• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng / Đề: \(\begin{array}{l} \left( { – \frac{3}{7} + \frac{3}{5}} \right):\frac{{20}}{{21}} + \left( { – \frac{4}{7} + \frac{2}{5}} \right):\frac{{20}}{{21}}\\  = \frac{6}{{35}}:\frac{{20}}{{21}} + \frac{{ – 6}}{{35}}:\frac{{20}}{{21}}\\  = 0 \end{array}\)

Đề: \(\begin{array}{l} \left( { – \frac{3}{7} + \frac{3}{5}} \right):\frac{{20}}{{21}} + \left( { – \frac{4}{7} + \frac{2}{5}} \right):\frac{{20}}{{21}}\\  = \frac{6}{{35}}:\frac{{20}}{{21}} + \frac{{ – 6}}{{35}}:\frac{{20}}{{21}}\\  = 0 \end{array}\)

26/05/2019 by admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng Tag với:Trac nghiem hinh hoc OXYZ phuong trinh mat phang

trac nghiem hinh hoc oxyz
====

\(\begin{array}{l}
\left( { – \frac{3}{7} + \frac{3}{5}} \right):\frac{{20}}{{21}} + \left( { – \frac{4}{7} + \frac{2}{5}} \right):\frac{{20}}{{21}}\\
 = \frac{6}{{35}}:\frac{{20}}{{21}} + \frac{{ – 6}}{{35}}:\frac{{20}}{{21}}\\
 = 0
\end{array}\)

Câu hỏi:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho 3 điểm \(M\left( {1;0;0} \right),N\left( {0;0;3} \right),\)\(P\left( {0;2;0} \right).\) Lập phương trình mặt phẳng (MNP).

  • A. \(6{\rm{x}} + 4y + 2{\rm{z}} – 6 = 0\)  
  • B. \(6{\rm{x}} + 3y + 2{\rm{z}} – 6 = 0\)
  • C. \(6{\rm{x}} + 3y + 3{\rm{z}} – 6 = 0\)  
  • D. \({\rm{4x}} + 3y + 2{\rm{z}} – 6 = 0\)
Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài.

Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài.

Đáp án đúng: B

Phương trình mặt phẳng (MNP) theo đoạn chắn là \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1 \Leftrightarrow 6{\rm{x}} + 3y + 2{\rm{z}} – 6 = 0.\)

=======|+|
Xem lại lý thuyết Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài liên quan:

  • Đề: Cho mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y – 3{\rm{z}} + 14 = 0\) và điểm  \(M\left( {1; – 1;1} \right)\).
  • Đề: Cho \({\rm{A}}\left( { – 2;4;3} \right)\) và \(\left( P \right):2{\rm{x}} – 3y + 6{\rm{z}} + 19 = 0\) mặt phẳng.
  • Đề: Cho hai mặt phẳng \((P): 3x+3y-z+1=0; (Q): (m-1)x+y-(m+2)z-3=0\). Xác định m để hai mặt phẳng (P), (Q) vuông góc với nhau.
  • Đề: Viết phương trình mặt phẳng chứa 2 điểm A(1;0;1) và B(-1;2;2) và song song với trục Ox.
  • Đề: Cho mặt phẳng \(\left( P \right):{\rm{ }}2x + 3y + x – 4 = 0\).
  • Đề: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxy\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x – 2y + z – 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\left\{ {\
  • Đề: Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt phẳng \((P):2x + y – 2z + 1 = 0\) và hai điểm \(A(1; – 2;3),B(3;2; – 1).
  • Đề: Cho mặt phẳng \((P):x – 2y + 3z – 1 = 0\). Một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là
  • Đề: Cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x – 3y + z – 10 = 0\). Trong các điểm sau, điểm nào nằm trên mặt phẳng (P)
  • Đề: Trong không gian Oxyz cho hai mặt phẳng \((\alpha ):x – 2y + 3z – 7 = 0\) và \((\beta ): – 2x + 4y – 6z + 3 = 0\).

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2020) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.