• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian / Cho lăng trụ\(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\)có đáy là tam giác đều, hình chiếu của\({A^\prime }\)trên mặt phẳng\((ABC)\)trùng với trung điểm\(H\)của cạnh\(BC\), cạnh bên tạo với đáy một góc\({30^\circ }\). Gọi\(M\)là điểm thuộc cạnh\(A{A^\prime }\)sao cho\(AM = 2M{A^\prime }\). Tính\( cosin \)của góc giữa\((MBC)\)và\(\left( {M{B^\prime }{C^\prime }} \right)\).

Cho lăng trụ\(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\)có đáy là tam giác đều, hình chiếu của\({A^\prime }\)trên mặt phẳng\((ABC)\)trùng với trung điểm\(H\)của cạnh\(BC\), cạnh bên tạo với đáy một góc\({30^\circ }\). Gọi\(M\)là điểm thuộc cạnh\(A{A^\prime }\)sao cho\(AM = 2M{A^\prime }\). Tính\( cosin \)của góc giữa\((MBC)\)và\(\left( {M{B^\prime }{C^\prime }} \right)\).

Ngày 13/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian Tag với:Goc trong HHKG 11, Trac nghiem goc giua hai duong thang

Câu hỏi:

Cho lăng trụ\(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\)có đáy là tam giác đều, hình chiếu của\({A^\prime }\)trên mặt phẳng\((ABC)\)trùng với trung điểm\(H\)của cạnh\(BC\), cạnh bên tạo với đáy một góc\({30^\circ }\). Gọi\(M\)là điểm thuộc cạnh\(A{A^\prime }\)sao cho\(AM = 2M{A^\prime }\). Tính\( cosin \)của góc giữa\((MBC)\)và\(\left( {M{B^\prime }{C^\prime }} \right)\).

A. \(\frac{{9\sqrt 7 }}{{49}}\).

B. \(d\left( {AB,C{C^\prime }} \right) = h = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

C. \({A^\prime }ABD\).

D. \({l_l}\).

GY:

C:\Users\PC\Downloads\CHUYÊN-ĐỀ-HÌNH-HỌC-KHÔNG-GIAN-TỔ-1 - Copy.files\image722.jpg

+) Gọi số dương\(d\left( {AB,C{C^\prime }} \right) = d\left( {AB,D{D^\prime }} \right) = d\left( {D{D^\prime },\left( {{A^\prime }AB} \right)} \right) = d\left( {D,\left( {{A^\prime }AB} \right)} \right) = h\)là độ dài một cạnh đáy hình lăng trụ.

+) Gọi\(a\)là góc giữa\((MBC)\)và\({60^\circ }\).

+) Gọi\(A\)là trung điểm của\(a\).

Ta có\(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\). Mà\(\frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)nên\(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\).

Suy ra\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)và\(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).

Ta có\(C{C^\prime }\)\(AB\)\({60^\circ }\).

+) Góc giữa cạnh bên\(a\)với đáy\((ABC)\)là\(\widehat {{A^\prime }AH} = {30^\circ }\).

+)\(AH = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a\),\({A^\prime }A = \frac{{AH}}{{\cos {{30}^\circ }}} = a\),\(AM = \frac{2}{3}{A^\prime }A = \frac{2}{3}a\)

\( \Rightarrow MH = \sqrt {A{H^2} + A{M^2} – 2.AH \cdot AM \cdot \cos {{30}^\circ }}= \frac{{\sqrt 7 }}{6}a\).

+)\({A^\prime }K = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\),\({A^\prime }M = \frac{1}{3}{A^\prime }A = \frac{1}{3}a\)

\( \Rightarrow MK = \sqrt {{A^\prime }{M^2} + {A^\prime }{K^2} – 2.{A^\prime }M \cdot {A^\prime }K \cdot \cos {{150}^\circ }}= \frac{7}{6}a\).

Xét\(\Delta KMH\)có\(MH = \frac{{\sqrt 7 }}{6}a\),\(MK = \frac{7}{6}a\),\(KH = a\).

Ta có \(\cos \varphi= \left| {\cos \widehat {\,HMK\,}} \right| = \left| {\frac{{M{H^2} + M{K^2} – K{H^2}}}{{2.MH.MK}}} \right| = \frac{{10\sqrt 7 }}{{49}}\).

======= Thuộc mục: Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian

Bài liên quan:

  1. Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot (ABC)\), tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\), góc tạo bởi hai mặt phẳng \((SAC)\) và \((SBC)\) bằng \(\widehat {BAC}\). Tính \(P = \tan \widehat {BAC} \cdot \cos \widehat {ASB}\).
  2. Cho hình chóp\(S.ABCD\,\)có đáy\(ABCD\,\)là hình thoi cạnh\(a\,\);\(\widehat {ABC} = {60^\circ }\,\)và \(SB = a\,\). Hình chiếu vuông góc của điểm\(S\)lên mặt phẳng\((ABC)\)trùng với trọng tâm của tam giác\(ABC\). Gọi\(\varphi \)là góc giữa đường thẳng\(SB\)và mặt phẳng\((SCD)\). Tính\(\sin \varphi \).

  3. Chohình hộp chữ nhật \(ABCD. A’B’C’D’\). Biết khoảng cách giữa\(AB\)và \(B’C\) bằng \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\), khoảng cách giữa\(BC\)và\(AB’\)bằng\(\frac{{16{a^3}\sqrt 3 }}{3}\), khoảng cách giữa\(AC\)và\(BD’\)bằng\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\). Gọi\(16{a^3}\)là trung điểm\(B’C\). Tính tan của góc tạo bởi hai mặt phẳng\(\left( {BMD} \right)\)và\(\left( {B’AD} \right)\).

  4. Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình thoi cạnh\(a\). Biết\(\widehat {BAD} = {60^\circ }\), cạnh bên\(SA = a\sqrt 3 \)và vuông góc mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Góc giữa hai mặt phẳng\((SAC)\)và\((SCD)\)là\(\alpha \). Tính\(\alpha \).

  5. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật tâm \(O\), đường thẳng \(SO\) vuông góc với . Biết \(AB = 2a\), \(AD = a\), \(SO = a\). Gọi \(J\), \(H\) là trung điểm của \(CD\), \(SB\). Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {AHJ} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\).

  6. Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình thang vuông tại\(A\)và\(B\),\(AB = a\), cạnh bên\(SA\)vuông góc với\((ABCD)\)và\(SA = 2a\), gọi\(M\)là trung điểm cạnh\(SD\). Góc giữa hai mặt phẳng\(\left( {MBC} \right)\)và\(\left( {ABCD} \right)\)bằng

  7. Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình thoi nhưng không là hình vuông,\(AB = SA = SB = SD = a\). Biết rằng thể tích khối chóp bằng\(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\), khi đó góc giữa hai mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)và\(\left( {SCD} \right)\)là

  8. Cho hình chóp\(S.ABC\)có đáy\(ABC\)là tam giác vuông cân tại\(C\). Gọi\(H\)là trung điểm\(AB\). Biết rằng\(SH\)vuông góc với mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)và\(AB = SH = a\). Gọi\(\alpha \)là số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)và\(\left( {SAC} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  9. Cho hình lăng trụ\(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\)có đáy là tam giác đều cạnh\(2a\), cạnh bên\(A{A^\prime } = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\). Hình chiếu vuông góc của\({A^\prime }\)trên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)là trung điểm\(H\)của cạnh\(AB\). Tính góc giữa đường thẳng\({A^\prime }H\)và mặt phẳng\(\left( {BC{C^\prime }{B^\prime }} \right)\).

  10. Cho hình chóp tứ giác đều\(S.ABCD\),\(O\)là giao điểm của\(AC\)và\(BD\), biết. Gọi\(\alpha \)là góc giữa\(SA\)với mặt phẳng\((SBC)\). Tính\(\sin \alpha \).

  11. Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình chữ nhật có cạnh\(AB = a\), \(BC = 2a\). Hai mặt bên\((SAB)\) và\((SAD)\)cùng vuông góc với mặt phẳng đáy\((ABCD)\), cạnh\(SA = a\sqrt {15} \). Tính góc tạo bởi đường thẳng\(SC\) và mặt phẳng\((ABCD)\).

  12. Chohình chóp tứ giác đều\(S.ABCD\),đáycó tâm\(O\)và cạnhbằng\(a\),\(SO = \frac{{a\sqrt {30} }}{2}\).Gọi\(M\),\(N\)lần lượt là trung điểm của\(SA\),\(BC\). Tính góc giữa đường thẳng\(MN\)và mặt phẳng \((ABCD)\).

  13. Cho hình hộp \(ABC

    D. A’B’C’D’\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, hình chiếu vuông góc của \(A’\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là trung điểm \(H\) của \(AB\). Cho \(AB = 2a\) \(AD = 4a\) \(AA’ = 8a\). Gọi \(E\), \(N\), \(M\) lần lượt là trung điểm của \(BC\), \(DE\), \(A’B\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa \(MN\) và \(AD’\).

    Thì\(\tan \alpha \) là

  14. Cho hình lăng trụ đứng\(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\)có đáy\(ABC\)là tam giác cân \(AB = AC = a\), \(\widehat {BAC} = {120^\circ }\), cạnh bên\(A{A^\prime } = a\sqrt 2 \). Tính góc giữa hai đường thẳng\(A{B^\prime }\)và\(BC\).

  15. Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy là hình thoi cạnh\(AB = a\)và\(\mathop {ABC}\limits^\langle = {60^0}\). Hình chiếu vuông góc\(H\)của đỉnh\(S\)trên mặt phẳng đáy là trung điểm của cạnh\(AB\), góc giữa đường thẳng\(SC\)và mặt phẳng đáy bằng\({60^\circ }\). Tính cosin góc giữa hai đường thẳng\(SB\)và\(AC\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.