A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\).
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\).
D. \({a^3}\).
Lời giải::
Ta có: \(AC \bot AB\)(giả thiết), \(AC \bot AA’\)( vì \(ABC.A’B’C’\) là lăng trụ đứng)\( \Rightarrow AC \bot \left( {AA’B’B} \right)\).
Ta có: \(CC’//BB’\)\( \Rightarrow CC’//\left( {AA’B’B} \right)\)
\( \Rightarrow d\left( {CC’,AB’} \right) = d\left( {CC’,\left( {AA’B’B} \right)} \right) = d\left( {C,\left( {AA’B’B} \right)} \right) = AC = a\).
Vì tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(BC = AC\sqrt 2 = a\sqrt 2 \).
Mặt khác \(BCC’B’\) hình vuông nên \(BB’ = BC = a\sqrt 2 \).
Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) là: \(V = {S_{ABC}}.BB’ = \frac{{{a^2}}}{2}a\sqrt 2 = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\).
=========== Câu 43 THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ BIẾT GÓC KHOẢNG CÁCH VẬN DỤNG – PHÁT TRIỂN Toán TK 2024
Để lại một bình luận