• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Tiệm cận / Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x – 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm tọa độ điểm M có hoành độ dương thuộc \(\left( C \right)\) sao cho tổng khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận nhỏ nhất.

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x – 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm tọa độ điểm M có hoành độ dương thuộc \(\left( C \right)\) sao cho tổng khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận nhỏ nhất.

Ngày 02/10/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tiệm cận Tag với:Trắc nghiệm tiệm cận thông hiểu

Cho hàm số (y = frac{{x + 2}}{{x - 2}}) có đồ thị (left( C right)). Tìm tọa độ điểm <em>M</em> có hoành độ dương thuộc (left( C right)) sao cho tổng khoảng cách từ <em>M</em> đến hai đường tiệm cận nhỏ nhất.</p> 1
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x – 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm tọa độ điểm M có hoành độ dương thuộc \(\left( C \right)\) sao cho tổng khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận nhỏ nhất.

A. \(M\left( {0; – 1} \right)\).

B. \(M\left( {2;2} \right)\).

C. \(M\left( {4;3} \right)\).

D. \(M\left( {1; – 3} \right)\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Đồ thị \(\left( C \right)\) có tiệm cận ngang là \({d_1}:y = 1 \Leftrightarrow y – 1 = 0\)

Đồ thị \(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng là \({d_2}:x = 2 \Leftrightarrow x – 2 = 0\)

Gọi \(M\left( {{x_0};\frac{{{x_0} + 2}}{{{x_0} – 2}}} \right) \in \left( C \right),\left( {{x_0} \ne 2;{x_0} > 0} \right)\), ta có tổng khoảng cách từ M đến hai tiệm cận là

\(\begin{array}{l}d = d\left( {M,{d_1}} \right) + d\left( {M,{d_2}} \right) = \left| {\frac{{{x_0} + 2}}{{{x_0} – 2}} – 1} \right| + \left| {{x_0} – 2} \right|\\ = \frac{4}{{\left| {{x_0} – 2} \right|}} + \left| {{x_0} – 2} \right| \ge 2\sqrt {\frac{4}{{\left| {{x_0} – 2} \right|}}.\left| {{x_0} – 2} \right|} = 4\end{array}\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \frac{4}{{\left| {{x_0} – 2} \right|}} = \left| {{x_0} – 2} \right| \Leftrightarrow {\left| {{x_0} – 2} \right|^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} – 2 = 2\\{x_0} – 2 = – 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 4\left( N \right)\\{x_0} = 0{\mkern 1mu} \left( L \right)\end{array} \right.\)

Vậy tổng khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận nhỏ nhất bằng 4 khi \(M\left( {4;3} \right)\).

=======
Thuộc mục: Trắc nghiệm Tiệm cận

Bài liên quan:

  1. Biết đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {3x – 5} + ax + b}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}\) không có tiệm cận đứng. Khi đó \(4a – b\) bằng:

  2. Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x – 3}}{{\sqrt {{x^2} + m} }}\) có 3 tiệm cận. Tìm số phần tử của \(S\).

  3. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\left| x \right| – m}}\) có đúng bốn đường tiệm cận.

  4. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\)để đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {m{x^2} + 1} }}\) có hai đường tiệm cận ngang.

  5. Xác định \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} – \left( {2m + 3} \right)x + 2\left( {m – 1} \right)}}{{x – 2}}\) không có tiệm cận đứng.

  6. Cho hàm số \(y = f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên dưới.

    Hỏi đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{{2x}}{{f\left( x \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

  7. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{2018x}}{{f\left( x \right)\left( {f\left( x \right) – 1} \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?

  8. Đề: Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 3}  – 2}}{{{x^2} – 1}}.\)
  9. Đề: Tìm số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ – 2x – 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 5} }}.\)
  10. Đề: Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{{x^3} – 1}}.\)
  11. Đề: Tìm số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{4{\rm{x}} – 1 – \sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}} + 6} }}{{{x^2} + x – 2}}.\)
  12. Đề: Tìm tất cả các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x – 3}}{{{x^2} – 4x + 3}}.\)
  13. Đề: Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + \sqrt {{x^2} + 2x + 3} }}{{{x^3} + x}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
  14. Đề:  Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x – 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 2} }}\) có bao nhiêu đường đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang).
  15. Đề: Tìm phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x + 2}}{{x + 1}}.\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.