• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit / Cho 2 số thực \(x,y\) không âm thỏa mãn: \({2^{x + \frac{1}{x}}} = {\log _2}\left[ {14 – (y – 2)\sqrt {y + 1} } \right]\). Giá trị của biểu thức \(P = \left| {1 – 2(x + y)} \right|\) bằng

Cho 2 số thực \(x,y\) không âm thỏa mãn: \({2^{x + \frac{1}{x}}} = {\log _2}\left[ {14 – (y – 2)\sqrt {y + 1} } \right]\). Giá trị của biểu thức \(P = \left| {1 – 2(x + y)} \right|\) bằng

Ngày 30/06/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:HAM SO MU VDC, Logarit nang cao, TN THPT 2021

DẠNG TOÁN PHƯƠNG PHÁP HÀM ĐẶC TRƯNG, BIẾN ĐỔI MŨ, LOGARIT – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021
  ĐỀ BÀI:
Cho 2 số thực \(x,y\) không âm thỏa mãn: \({2^{x + \frac{1}{x}}} = {\log _2}\left[ {14 – (y – 2)\sqrt {y + 1} } \right]\). Giá trị của biểu thức \(P = \left| {1 – 2(x + y)} \right|\) bằng

A. \(3\). 

B. \(5\). 

C. \(1\). 

D. \(2\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

-Tự luận:

Áp dụng bất đẳng thức AM-AG ta có: \({2^{x + \frac{1}{x}}} \ge {2^{2\sqrt {x.\frac{1}{x}} }} = 4,\forall x > 0{\rm{ }}(1)\)

Mặt khác ta có: \(14 – (y – 2)\sqrt {y + 1}  = 14 – (y + 1)\sqrt {y + 1}  + 3\sqrt {y + 1} \).

Đặt \(t = \sqrt {y + 1}  \ge 1\).

Xét hàm: \(f(t) =  – {t^3} + 3t + 1`4,t \ge 1.\)

\(f'(t) =  – 3{t^2} + 3;f'(t) = 0 \Leftrightarrow t = 1.\)

Bảng biến thiên như sau:

Cho 2 số thực (x,y) không âm thỏa mãn: ({2^{x + frac{1}{x}}} = {log _2}left[ {14 - (y - 2)sqrt {y + 1} } right]). Giá trị của biểu thức (P = left| {1 - 2(x + y)} right|) bằng</p> 1

\( \Rightarrow f(t) \le 16\)

\( \Rightarrow {\log _2}\left[ {14 – (y – 2)\sqrt {y + 1} } \right] \le {\log _2}16 = 4{\rm{ }}(2)\)

Từvàta có dấu bằng xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{x}\\t = \sqrt {1 + y}  = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 0\end{array} \right.\)

Vậy: \(P = \left| {1 – 2(x + y)} \right| = 1.\)

-Tư duy + C. asio:

–Áp dụng bất đẳng thức AM-AG ta có: \({2^{x + \frac{1}{x}}} \ge {2^{2\sqrt {x.\frac{1}{x}} }} = 4,\forall x > 0 \Leftrightarrow x = 1\).

-Ta lại có: \({\log _2}\left[ {14 – (y – 2)\sqrt {y + 1} } \right] = 4 \Leftrightarrow y = 0\)

Vậy: \(P = \left| {1 – 2(x + y)} \right| = 1.\)

PHƯƠNG PHÁP CHUNG 1. ĐẠO HÀM g'(x) 2. DÙNG HÀM ĐẶC TRƯNG, BIẾN ĐỔI MŨ, LOGARIT ĐỂ CÔ LẬP m = g'(x) 3. Lập BBT xét dấu g'(x) 4. Dựa vào BBT xét các điều kiện thoat yêu cầu bài toán. ===========

Bài liên quan:

  1. Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\log_{3} \frac{\left(x^{2}-4 x\right)^{2}}{4096}<\log_{2} \frac{x^{2}-4 x}{27}$ ?
  2. Có bao nhiêu cặp số nguyên $(x ; y)$ thỏa mãn \(\log {2}\left(x^{2}+y^{2}+4 x\right)+\log {3}\left(x^{2}+y^{2}\right) \leq \log {2} x+\log {3}\left(15 x^{2}+15 y^{2}+48 x\right) ?\)
  3. Đề toán 2022 [Mức độ 4] Xét tất cả các số thực  \(x,y\) sao cho \({a^{4x – {{\log }_5}{a^2}}} \le {25^{40 – {y^2}}}\) với mọi số thực dương \(a\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {x^2} + {y^2} + x – 3y\) bằng

  4. Đề toán 2022 [2H3-2.3-3] Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2;1; – 1} \right)\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa trục \(Oy\) sao cho khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( P \right)\) là lớn nhất. Phương trình của \(\left( P \right)\) là

  5. Đề toán 2022 [2D2-4.4-4]  Xét tất cả các số thực \(x\), \(y\) sao cho \({49^{9 – {y^2}}} \ge {a^{4x – {{\log }_7}{a^2}}}\) với mọi số thực dương \(a\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = {x^2} + {y^2} + 4x – 3y\) bằng.

  6. Đề toán 2022 Xét tất cả các số thực \(x,y\)sao cho \({27^{5 – {y^2}}} \ge {a^{6x – {{\log }_3}{a^3}}}\)với số thực dương a. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + {y^2} – 4x + 8y\)bằng

  7. Đề toán 2022 Xét tất cả các số thực \(x\), \(y\) sao cho \({8^{9 – {y^2}}} \ge {a^{6x – {{\log }_2}{a^3}}}\) với mọi số thực dương \(a\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + {y^2} – 6x – 8y\) bằng

  8. Đề toán 2022 [Mức độ 3] Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) sao cho ứng với mỗi \(a\) có đúng hai số nguyên \(b\) thỏa mãn \(\left( {{3^b} – 3} \right)\left( {a{{.2}^b} – 16} \right) < 0?\)

  9. Đề toán 2022 [Mức độ 3] Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) sao cho với mỗi \(a\) có đúng hai số nguyên \(b\) thỏa mãn\(\left( {{4^b} – 1} \right)\left( {a{{.3}^b} – 10} \right) < 0\)

  10. Đề toán 2022 [Mức độ 3] Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) sao cho ứng với mỗi \(a\) có đúng ba số nguyên \(b\) thoả mãn \(\left( {{3^b} – 3} \right)\left( {a{{.2}^b} – 18} \right) < 0\)?

  11. Đề toán 2022 [2D2-6.1-3] Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) sao cho ứng với mỗi \(a\) có đúng hai số nguyên \(b\) thỏa mãn \(\left( {{5^b} – 1} \right)\left( {a{{.2}^b} – 5} \right) < 0\)

  12. 39 câu trắc nghiệm VDC Mũ – Logarit
  13. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  14. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  15. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.