• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Nguyên hàm / CÂU HỎI: Cho nguyên hàm \( I={\smallint \sqrt {1 – {x^2}} {\mkern 1mu} {\rm{d}}x}\), x thuộc \( \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\)  , nếu đặt x = sin t thì nguyên hàm I tính theo biến t trở thành:

CÂU HỎI: Cho nguyên hàm \( I={\smallint \sqrt {1 – {x^2}} {\mkern 1mu} {\rm{d}}x}\), x thuộc \( \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\)  , nếu đặt x = sin t thì nguyên hàm I tính theo biến t trở thành:

Ngày 05/02/2022 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Nguyên hàm Tag với:Nguyên hàm vận dụng

Câu hỏi:
CÂU HỎI:
Cho nguyên hàm \(
I={\smallint \sqrt {1 – {x^2}} {\mkern 1mu} {\rm{d}}x}\), x thuộc \(
\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\)  , nếu đặt x = sin t thì nguyên hàm I tính theo biến t trở thành:





Lời Giải:
Đây là các câu trắc nghiệm về NGUYÊN HÀM mức độ 2,3 – VẬN DỤNG

Đặt 

\(\begin{array}{l}
x = \sin t \Leftrightarrow dx = \cos t{\mkern 1mu} dt\\
1 – {x^2} = 1 – {\sin ^2}t = {\cos ^2}t\\
\to \begin{array}{*{20}{l}}
{\smallint \sqrt {1 – {x^2}} {\mkern 1mu} {\rm{d}}x = \smallint \sqrt {{{\cos }^2}t} {\mkern 1mu} \cos t{\mkern 1mu} {\rm{d}}t = \smallint {{\cos }^2}t{\mkern 1mu} {\rm{d}}t = \smallint \frac{{1 + \cos 2t}}{2}{\mkern 1mu} {\rm{d}}t}\\
{ = \smallint \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\cos 2t} \right){\rm{d}}t = \frac{t}{2} + \frac{{\sin 2t}}{4} + C.}
\end{array}
\end{array}\)

(Vì CÂU HỎI:
Cho nguyên hàm (
I={smallint sqrt {1 - {x^2}} {mkern 1mu} {rm{d}}x}), x thuộc (
left[ {0;frac{pi }{2}} right])  , nếu đặt x = sin t thì nguyên hàm I tính theo biến t trở thành: 1CÂU HỎI:
Cho nguyên hàm (
I={smallint sqrt {1 - {x^2}} {mkern 1mu} {rm{d}}x}), x thuộc (
left[ {0;frac{pi }{2}} right])  , nếu đặt x = sin t thì nguyên hàm I tính theo biến t trở thành: 2\(
x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow \cos x > 0 \Rightarrow \sqrt {{{\cos }^2}x} = \cos x\)
)

Vậy \(
I = \frac{t}{2} + \frac{{\sin 2t}}{4} + C.\)

===============

====================
Thuộc chủ đề: Trắc nghiệm Nguyên hàm

Bài liên quan:

  1. CÂU HỎI: Biết là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=2 x+2^{x} \text { thoả mãn } F(0)=0\) . Ta có F(x) bằng
  2. CÂU HỎI: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=1+2 x+3 x^{2} \text { thỏa mãn } F(1)=2 \text { . }\)Tính \(F(0)+F(-1)\)
  3. CÂU HỎI: Nếu có x = cot t thì:
  4. CÂU HỎI: Cho hàm số \(f( x ) = e^{ – 2018x + 2017}\). Gọi F( x ) là một nguyên hàm của f( x ) mà F( 1 ) = e. Chọn mệnh đề đúng
  5. CÂU HỎI: Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\sqrt{\ln ^{2} x+1} \cdot \frac{\ln x}{x}\) thoả mãn \(F(1)=\frac{1}{3}\) . Giá trị của \(F^{2}(e)\) là
  6. CÂU HỎI: Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{x – 1}}\) và F(2) = 1 thì F(3) bằng
  7. CÂU HỎI: Gọi F x ( ) là nguyên hàm của hàm số \(f(x)=4 x^{3}+2(m-1) x+m+5\).  với m là tham số thực. Một nguyên hàm của \(f(x) \text{biết rằng} F(1)=8\, \text{và }F(0)=1 là:\)
  8. CÂU HỎI: F( x) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + \frac{1}{{2x + 1}}\)  Biết \(F\left( 0 \right) = 0,\,F\left( 1 \right) = a + \frac{b}{c}\ln 3\) trong đó  a, b, c  là các số nguyên dương và \(b\over c\) là phân số tối giản. Khi đó giá trị biểu thức a + b + c bằng.
  9. CÂU HỎI: \(\text { Hàm số } f(x) \text { thỏa mãn } f^{\prime}(x)=x e^{x} \text { là }\)
  10. CÂU HỎI: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\mathrm{e}^{x}+2 x \text { thỏa mãn } F(0)=\frac{3}{2} \text { . }\)Tìm F(x).
  11. CÂU HỎI: Cho  \( I = \frac{{{{\ln }^2}x}}{{x\sqrt {\ln x + 1} }}dx = \frac{2}{{15}}(b{t^5} + c{t^3} + dt) + C\), biết \( t = \sqrt {\ln x + 1} \) .  Giá trị biểu thức \(A = \frac{2}{{15}}bcd\)
  12. CÂU HỎI: Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số  \(f(x)=- \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\) thỏa mãn F( 0 )=1. Tìm F(x).
  13. CÂU HỎI: Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\frac{x}{\sqrt{8-x^{2}}}\) thoả mãn \(F(2)=0\) . Khi đó phương trình F(x)=x có nghiệm là  
  14. CÂU HỎI: Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{x}{{\sqrt {8 – {x^2}} }}\) thoả mãn F(2) = 0 . Khi đó phương trình F(x) = x có nghiệm là
  15. CÂU HỎI: Gọi F(x) là nguyên hàm của hàm số \(f(x)=(2 x-3)^{2}\) thỏa mãn \(F(0)=\frac{1}{3}\) . Giá trị của biểu thức \(\log _{2}[3 F(1)-2 F(2)]\) bằng?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.