Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\)để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 2mx + 1}}\) có hai đường tiệm cận đứng. A. \(\left[ \begin{array}{l}m > 1\\m < - 1\end{array} \right.\). B. \(m > 1\). C. \(m < - 1\). D. \(m \ne - 1\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Để đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận đứng khi và chỉ khi phương trình: … [Đọc thêm...] vềTìm tất cả các giá trị của tham số \(m\)để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 2mx + 1}}\) có hai đường tiệm cận đứng.
Tìm tập hợp các giá trị m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 – {x^2}} + 1}}{{m{x^2} + 6x + m}}\) có đúng hai đường tiệm cận.
Câu hỏi: Tìm tập hợp các giá trị m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 - {x^2}} + 1}}{{m{x^2} + 6x + m}}\) có đúng hai đường tiệm cận. A. \(m \in \left( { - 3; - \frac{{12}}{5}} \right] \cup \left[ {\frac{{12}}{5};3} \right)\). B. \(m \in \left( { - 3;3} \right)\). C. \(m \in \left[ { - 3; - \frac{{12}}{5}} \right] \cup \left[ {\frac{{12}}{5};3} \right]\). D. … [Đọc thêm...] vềTìm tập hợp các giá trị m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 – {x^2}} + 1}}{{m{x^2} + 6x + m}}\) có đúng hai đường tiệm cận.
Tìm tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + 3x + 3} \right)} }}{{m{x^2} + 2x – 3}}\) có đúng 3 đường tiệm cận.
Câu hỏi: Tìm tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 3x + 3} \right)} }}{{m{x^2} + 2x - 3}}\) có đúng 3 đường tiệm cận. A. \(m \in \left( { - \frac{1}{3};0} \right)\). B. \(m \in \left( { - \frac{1}{3}; + \infty } \right)\) C. \(m \in \left[ { - \frac{1}{3};0} \right)\). D. \(m \in \left( { - … [Đọc thêm...] vềTìm tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {\left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + 3x + 3} \right)} }}{{m{x^2} + 2x – 3}}\) có đúng 3 đường tiệm cận.
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

 
Câu hỏi: Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = 0\), tiệm cận ngang \(y = 1\) B. Hàm số có hai cực trị C. Hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\) D. Đồ thị hàm số chỉ có một tiệm cận LỜI GIẢI CHI TIẾT … [Đọc thêm...] vềCho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho hàm số \(y = \frac{{1 – 3x}}{{3 – x}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Điểm \(M\) có hoành độ dương nằm trên \(\left( C \right)\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận đứng gấp hai lần khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\). Khoảng cách từ \(M\) đến tâm đối xứng của \(\left( C \right)\) bằng
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{1 - 3x}}{{3 - x}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Điểm \(M\) có hoành độ dương nằm trên \(\left( C \right)\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận đứng gấp hai lần khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\). Khoảng cách từ \(M\) đến tâm đối xứng của \(\left( C \right)\) bằng A. \(3\sqrt 2 \). B. \(2\sqrt 5 … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{1 – 3x}}{{3 – x}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Điểm \(M\) có hoành độ dương nằm trên \(\left( C \right)\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận đứng gấp hai lần khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\). Khoảng cách từ \(M\) đến tâm đối xứng của \(\left( C \right)\) bằng
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Số điểm thuộc đồ thị \(\left( C \right)\) cách đều hai tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) là
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Số điểm thuộc đồ thị \(\left( C \right)\) cách đều hai tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) là A. \(2\). B. \(4\). C. \(0\). D. \(1\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Đồ thị có đường tiệm cận đứng \(x = 1\), đường tiệm cận ngang \(y = 1\). Gọi \(M\left( {x;\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Số điểm thuộc đồ thị \(\left( C \right)\) cách đều hai tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) là
Cho hàm số \(y = – {x^3} + 3{x^2} – 7x + 2\). Tiếp tuyến của đồ thị hàm số có hệ số góc lớn nhất có phương trình là
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 7x + 2\). Tiếp tuyến của đồ thị hàm số có hệ số góc lớn nhất có phương trình là A. \(y = 4x - 1\). B. \(y = 4x + 1\). C. \(y = - 4x - 1\). D. \(y = - 4x + 1\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: \(y' = - 3{x^2} + 6x - 7\)\( = - 3{\left( {x - 1} \right)^2} - 4 \le - 4\). Dấu xảy ra khi \(x = 1 \Rightarrow y = - 3\). Do … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = – {x^3} + 3{x^2} – 7x + 2\). Tiếp tuyến của đồ thị hàm số có hệ số góc lớn nhất có phương trình là
Cho hai hàm số \(y = {x^2}\) (\({C_1}\)) và \(y = \sqrt {5 – {x^2}} – \frac{{41}}{{16}}\) (\({C_2}\)). Phương trình tiếp tuyến chung của hai đồ thị \(\left( {{C_1}} \right),\;\,\left( {{C_2}} \right)\) có hệ số góc dương là
Câu hỏi: Cho hai hàm số \(y = {x^2}\) (\({C_1}\)) và \(y = \sqrt {5 - {x^2}} - \frac{{41}}{{16}}\) (\({C_2}\)). Phương trình tiếp tuyến chung của hai đồ thị \(\left( {{C_1}} \right),\;\,\left( {{C_2}} \right)\) có hệ số góc dương là A. \(y = \frac{{ - 1}}{2}x - \frac{1}{{16}}\). B. \(y = \frac{1}{4}x - \frac{1}{{16}}\). C. \(y = \frac{{ - 1}}{4}x - … [Đọc thêm...] vềCho hai hàm số \(y = {x^2}\) (\({C_1}\)) và \(y = \sqrt {5 – {x^2}} – \frac{{41}}{{16}}\) (\({C_2}\)). Phương trình tiếp tuyến chung của hai đồ thị \(\left( {{C_1}} \right),\;\,\left( {{C_2}} \right)\) có hệ số góc dương là
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} – x – 2}}{{x – 3}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( {4\,;\,1} \right)\)?
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 3}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( {4\,;\,1} \right)\)? A. \(1\). B. \(2\). C. \(3\). D. \(0\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có \(y' = \frac{{{x^2} - 6x + 5}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\). Gọi \(M\left( … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{{x^2} – x – 2}}{{x – 3}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( {4\,;\,1} \right)\)?
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị \(\left( H \right)\). Tìm trên \(Oy\)tất cả các điểm từ đó kẻ được duy nhất một tiếp tuyến tới \(\left( H \right)\).
Câu hỏi: Cho hàm số \(f(x) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( H \right)\). Tìm trên \(Oy\)tất cả các điểm từ đó kẻ được duy nhất một tiếp tuyến tới \(\left( H \right)\). A. \(M(0;1)\). B. \({M_1}(0;1)\) và \({M_2}(0; - 1)\). C. Không tồn tại. D. \(M(0; - 1)\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta gọi \(M\left( {0;a} \right)\)là điểm cần tìm. Phương trình đường … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f(x) = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị \(\left( H \right)\). Tìm trên \(Oy\)tất cả các điểm từ đó kẻ được duy nhất một tiếp tuyến tới \(\left( H \right)\).
