Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 3} - 5}}{{{x^2} - 5x + 4}}\). Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là: A. \(2\) B. \(3\) C. \(4\) D. \(1\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Xét phương trình \({x^2} - 5x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 4\end{array} \right.\), hai nghiệm này đều không là nghiệm của tử số nên đây là hai đường tiệm … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x – 3} – 5}}{{{x^2} – 5x + 4}}\). Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận. B. Đồ thị hàm số không có tiệm cận. C. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1 và có giá trị nhỏ nhất bằng 0. D. Hàm số nghịch biến trên các khoảng\(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x – 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \(I\) là giao điểm hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\). Tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) cắt hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(A\), \(B\). Giá trị nhỏ nhất của chu vi đường tròn ngoại tiếp tam giác \(IAB\) bằng
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \(I\) là giao điểm hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\). Tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) cắt hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(A\), \(B\). Giá trị nhỏ nhất của chu vi đường tròn ngoại tiếp tam giác \(IAB\) bằng A. \(4\sqrt 2 \pi \). B. \(8\pi … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x – 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \(I\) là giao điểm hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\). Tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) cắt hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(A\), \(B\). Giá trị nhỏ nhất của chu vi đường tròn ngoại tiếp tam giác \(IAB\) bằng
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Đồ thị hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận.
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Đồ thị hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận. A. \(4\). B. \(2\). C. \(1\). D. \(3\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Từ đồ thị hàm số ta thấy: Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \(y = \pm 1\), hai tiệm cận đứng là \(x = \pm 2\). Vậy đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận. ======= Thuộc … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Đồ thị hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận.
Tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} – x}}\)
Câu hỏi: Tìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} - x}}\) A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tập xác định \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{x}{{\left( {\sqrt {{x^2} + 1} - x} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left( {\sqrt … [Đọc thêm...] vềTìm số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} – x}}\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Tổng số đường tiệm cận ngang và đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau Tổng số đường tiệm cận ngang và đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là A. \(4\) B. \(1\) C. \(3\) D. \(2\) LỜI GIẢI CHI TIẾT Từ bảng biến thiên ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = + \infty \) nên đường thẳng \(x = 1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Tổng số đường tiệm cận ngang và đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
Tìm biểu thức liên hệ giữa \(m\)và \(n\) để đồ thị hàm số \(y = nx + \sqrt {m{x^2} – 12x + 3} \) có đường tiệm cận ngang.
Câu hỏi: Tìm biểu thức liên hệ giữa \(m\)và \(n\) để đồ thị hàm số \(y = nx + \sqrt {m{x^2} - 12x + 3} \) có đường tiệm cận ngang. A. \(\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\n = - \sqrt m \end{array} \right.\) B. \(n = \sqrt m .\) C. \(n = m\). D. \(\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\n = \sqrt m \end{array} \right.\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Đồ thị hàm số \(y = nx + … [Đọc thêm...] vềTìm biểu thức liên hệ giữa \(m\)và \(n\) để đồ thị hàm số \(y = nx + \sqrt {m{x^2} – 12x + 3} \) có đường tiệm cận ngang.
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\), \(\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình dưới đây.
Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\sqrt[{}]{{f\left( x \right)}}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {{x^2} – 4x + 3} \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\), \(\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình dưới đây. Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\sqrt[{}]{{f\left( x \right)}}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng? A. \(2\). B. \(1\). C. \(3\). D. \(4\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Điều … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\), \(\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình dưới đây.
Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\sqrt[{}]{{f\left( x \right)}}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {{x^2} – 4x + 3} \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Có tất cả bao nhiêu giá trị thực của \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{m{x^2} – 6x + 7}}\) có đúng hai đường tiệm cận?
Câu hỏi: Có tất cả bao nhiêu giá trị thực của \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{m{x^2} - 6x + 7}}\) có đúng hai đường tiệm cận? A. \(3\). B. \(2\). C. \(1\). D. Vô số. LỜI GIẢI CHI TIẾT TH1: \(m = 0\) \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận là \(x = \frac{7}{6}\) và \(y = - \frac{1}{6}\). \( \Rightarrow m = 0\) thỏa … [Đọc thêm...] vềCó tất cả bao nhiêu giá trị thực của \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{m{x^2} – 6x + 7}}\) có đúng hai đường tiệm cận?
Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 – {x^2}} }}{{{x^2} – 3x – 4}}\) là:
Câu hỏi: Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 - {x^2}} }}{{{x^2} - 3x - 4}}\) là: A. \(1\). B. \(2\). C. \(0\). D. \(3\). LỜI GIẢI CHI TIẾT . Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}4 - {x^2} \ge 0\\{x^2} - 3x - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 \le x \le 2\\x \ne - 1\\x \ne 4\end{array} \right. … [Đọc thêm...] vềSố đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4 – {x^2}} }}{{{x^2} – 3x – 4}}\) là: