ĐỀ BÀI Một bể bơi hình trụ có đường kính 5 m và chiều cao 1 m ; bể được bơm nước vào với tốc độ không đổi $v_{0}$. Sau khi nước được bơm đầy, bể bơi bị thủng một lỗ ở đáy và nước chảy ra ngoài; bể bơi chảy hết nước trong 8 giờ. Biết tốc độ giảm chiều cao của bể bơi khi nước chảy ra ngoài vào thời điểm $t$ giờ (tính từ lúc nước đầy bể và ngừng bơm) được cho bởi hàm số … [Đọc thêm...] vềMột bể bơi hình trụ có đường kính 5 m và chiều cao 1 m ; bể được bơm nước vào với tốc độ không đổi $v_{0}$. Sau khi nước được bơm đầy, bể bơi bị thủng một lỗ ở đáy và nước chảy ra ngoài; bể bơi chảy hết nước trong 8 giờ. Biết tốc độ giảm chiều cao của bể bơi khi nước chảy ra ngoài vào thời điểm $t$ giờ (tính từ lúc nước đầy bể và ngừng bơm) được cho bởi hàm số $h’\left(t\right)=at+b$, với $a,b\in \mathbb{R}$. Lúc nước chảy hết ra ngoài thì tốc độ giảm chiều cao bằng 0 .
(Chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng 2025) Một người đang điều khiển xe máy với vận tốc là $36\mathrm{\,\;km}/\mathrm{\,h}$ thì phát hiện đèn tín hiệu giao thông chuyển đỏ cách vị trí xe 80 m . Ba giây sau đó, xe máy bắt đầu giảm tốc với vận tốc được cho bởi $v_{1}\left(t\right)=at+b\left(\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}\right),(a,b\in \mathbb{R},a<0)$, trong đó $t$ là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi xe bắt đầu giảm tốc. Khi xe máy đến vị trí đèn tín hiệu, đèn vẫn còn đỏ và xe dừng hẳn. Sau khi đèn chuyển xanh, xe tiếp tục di chuyển với vận tốc được cho bởi $v_{2}\left(t\right)=mt^{2}+nt\left(\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}\right),(m,n\in \mathbb{R},m<0)$, trong đó $t$ là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đèn bắt đầu chuyển xanh. Cuối cùng, xe máy dừng lại tại một quán ăn trên đường. Biết rằng thời gian xe máy đi từ vị trí đèn tín hiệu đến quán ăn là 30 giây và vận tốc lớn nhất trên đoạn đường này là $54\mathrm{\,\;km}/\mathrm{\,h}$.
ĐỀ BÀI (Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng 2025) Một người đang điều khiển xe máy với vận tốc là $36\mathrm{\,\;km}/\mathrm{\,h}$ thì phát hiện đèn tín hiệu giao thông chuyển đỏ cách vị trí xe 80 m . Ba giây sau đó, xe máy bắt đầu giảm tốc với vận tốc được cho bởi $v_{1}\left(t\right)=at+b\left(\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}\right),(a,b\in \mathbb{R},a<0)$, trong đó $t$ là thời gian … [Đọc thêm...] về(Chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng 2025) Một người đang điều khiển xe máy với vận tốc là $36\mathrm{\,\;km}/\mathrm{\,h}$ thì phát hiện đèn tín hiệu giao thông chuyển đỏ cách vị trí xe 80 m . Ba giây sau đó, xe máy bắt đầu giảm tốc với vận tốc được cho bởi $v_{1}\left(t\right)=at+b\left(\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}\right),(a,b\in \mathbb{R},a<0)$, trong đó $t$ là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi xe bắt đầu giảm tốc. Khi xe máy đến vị trí đèn tín hiệu, đèn vẫn còn đỏ và xe dừng hẳn. Sau khi đèn chuyển xanh, xe tiếp tục di chuyển với vận tốc được cho bởi $v_{2}\left(t\right)=mt^{2}+nt\left(\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}\right),(m,n\in \mathbb{R},m<0)$, trong đó $t$ là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đèn bắt đầu chuyển xanh. Cuối cùng, xe máy dừng lại tại một quán ăn trên đường. Biết rằng thời gian xe máy đi từ vị trí đèn tín hiệu đến quán ăn là 30 giây và vận tốc lớn nhất trên đoạn đường này là $54\mathrm{\,\;km}/\mathrm{\,h}$.
Một con sư tử đang đuổi theo một con ngựa vằn và chúng cùng chạy trên một đường thẳng. Ngựa vằn đã nhận ra sư tử khi sư tử cách nó khoảng 40 m . Từ thời điểm này, sư tử đuổi theo ngựa vằn với tốc độ $v_{1}\left(t\right)=15e^{-0,1t}\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}$ và ngựa vằn bỏ chạy với tốc độ $v_{2}\left(t\right)=20-20e^{-0,1t}\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}(t$ được tính bằng giây với $0\leq t\leq 60$. ).
ĐỀ BÀI Một con sư tử đang đuổi theo một con ngựa vằn và chúng cùng chạy trên một đường thẳng. Ngựa vằn đã nhận ra sư tử khi sư tử cách nó khoảng 40 m . Từ thời điểm này, sư tử đuổi theo ngựa vằn với tốc độ $v_{1}\left(t\right)=15e^{-0,1t}\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}$ và ngựa vằn bỏ chạy với tốc độ $v_{2}\left(t\right)=20-20e^{-0,1t}\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}(t$ được tính bằng … [Đọc thêm...] vềMột con sư tử đang đuổi theo một con ngựa vằn và chúng cùng chạy trên một đường thẳng. Ngựa vằn đã nhận ra sư tử khi sư tử cách nó khoảng 40 m . Từ thời điểm này, sư tử đuổi theo ngựa vằn với tốc độ $v_{1}\left(t\right)=15e^{-0,1t}\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}$ và ngựa vằn bỏ chạy với tốc độ $v_{2}\left(t\right)=20-20e^{-0,1t}\mathrm{\,\;m}/\mathrm{\,s}(t$ được tính bằng giây với $0\leq t\leq 60$. ).
Một cái bể nước có dạng khối chóp tứ giác đều ngược với cạnh đáy bằng $3\sqrt {2} dm$ và chiều cao bằng $6dm$ (tham khảo hình vẽ bên – các kích thước được nêu ra là phần bên trong hình). Nước được bơm vào bể với tốc độ không đổi là 2 lít/phút và ban đầu bể không chứa nước (các kết quả bên dưới được làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy).
ĐỀ BÀI Một cái bể nước có dạng khối chóp tứ giác đều ngược với cạnh đáy bằng $3\sqrt {2} dm$ và chiều cao bằng $6dm$ (tham khảo hình vẽ bên - các kích thước được nêu ra là phần bên trong hình). Nước được bơm vào bể với tốc độ không đổi là 2 lít/phút và ban đầu bể không chứa nước (các kết quả bên dưới được làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy). Lời giải a) Bể nước … [Đọc thêm...] vềMột cái bể nước có dạng khối chóp tứ giác đều ngược với cạnh đáy bằng $3\sqrt {2} dm$ và chiều cao bằng $6dm$ (tham khảo hình vẽ bên – các kích thước được nêu ra là phần bên trong hình). Nước được bơm vào bể với tốc độ không đổi là 2 lít/phút và ban đầu bể không chứa nước (các kết quả bên dưới được làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Giả sử rằng khi tăng $t$ năm tuổi, một máy công nghiệp $A$ tạo ra doanh thu với tốc độ $R’\left(t\right)=650-3t^{2}$ (triệu đồng/năm), thời điểm $t=0$ tính từ lúc máy $A$ bắt đầu hoạt động. Biết rằng chi phí biên cho vận hành và bảo trì là $C’\left(t\right)=48+12t^{2}$ (triệu đồng/năm), ở đây $C\left(t\right)$ là chi phí vận hành và bảo trì của máy $A$ khi nó được $t$ năm tuổi.
ĐỀ BÀI Giả sử rằng khi tăng $t$ năm tuổi, một máy công nghiệp $A$ tạo ra doanh thu với tốc độ $R'\left(t\right)=650-3t^{2}$ (triệu đồng/năm), thời điểm $t=0$ tính từ lúc máy $A$ bắt đầu hoạt động. Biết rằng chi phí biên cho vận hành và bảo trì là $C'\left(t\right)=48+12t^{2}$ (triệu đồng/năm), ở đây $C\left(t\right)$ là chi phí vận hành và bảo trì của máy $A$ khi nó được $t$ … [Đọc thêm...] vềGiả sử rằng khi tăng $t$ năm tuổi, một máy công nghiệp $A$ tạo ra doanh thu với tốc độ $R’\left(t\right)=650-3t^{2}$ (triệu đồng/năm), thời điểm $t=0$ tính từ lúc máy $A$ bắt đầu hoạt động. Biết rằng chi phí biên cho vận hành và bảo trì là $C’\left(t\right)=48+12t^{2}$ (triệu đồng/năm), ở đây $C\left(t\right)$ là chi phí vận hành và bảo trì của máy $A$ khi nó được $t$ năm tuổi.
Giả sử rằng khi được $t$ năm tuổi, một máy công nghiệp A tạo ra doanh thu với tốc độ $R’\left(t\right)=650-4t^{2}$ (triệu đồng/năm), thời điểm $t=0$ tính từ lúc máy A bắt đầu hoạt động. Biết rằng chi phí biên cho vận hành và bảo trì là $C’\left(t\right)=48+13t^{2}$ (triệu đồng / năm), ở đây $C\left(t\right)$ là chi phí vận hành và bảo trì của máy A khi nó được $t$ năm tuổi.
ĐỀ BÀI Giả sử rằng khi được $t$ năm tuổi, một máy công nghiệp A tạo ra doanh thu với tốc độ $R'\left(t\right)=650-4t^{2}$ (triệu đồng/năm), thời điểm $t=0$ tính từ lúc máy A bắt đầu hoạt động. Biết rằng chi phí biên cho vận hành và bảo trì là $C'\left(t\right)=48+13t^{2}$ (triệu đồng / năm), ở đây $C\left(t\right)$ là chi phí vận hành và bảo trì của máy A khi nó được $t$ năm … [Đọc thêm...] vềGiả sử rằng khi được $t$ năm tuổi, một máy công nghiệp A tạo ra doanh thu với tốc độ $R’\left(t\right)=650-4t^{2}$ (triệu đồng/năm), thời điểm $t=0$ tính từ lúc máy A bắt đầu hoạt động. Biết rằng chi phí biên cho vận hành và bảo trì là $C’\left(t\right)=48+13t^{2}$ (triệu đồng / năm), ở đây $C\left(t\right)$ là chi phí vận hành và bảo trì của máy A khi nó được $t$ năm tuổi.
Hình vẽ dưới đây là hai bánh răng của một động cơ, chúng có cùng kích thước. Khi động cơ hoạt động, hai bánh răng quay đều cùng chiều. Biết tốc độ quay của bánh răng ở hình 2 gấp đôi tốc độ quay của bánh răng ở hình 1 và phương trình biểu thị độ cao của điểm $A$ ở bánh răng thứ nhất là $h=2R+R\sin\left(\dfrac{\pi}{5}t\right)$(trong đó $R$ là bán kính bánh răng, $t$ là thời gian tính bằng giây, $h$ là độ cao của điểm $A$). Giả sử tại thời điểm bắt đầu khởi động, hai điểm $A$ và $B$ có độ cao bằng nhau.
ĐỀ BÀI: Hình vẽ dưới đây là hai bánh răng của một động cơ, chúng có cùng kích thước. Khi động cơ hoạt động, hai bánh răng quay đều cùng chiều. Biết tốc độ quay của bánh răng ở hình 2 gấp đôi tốc độ quay của bánh răng ở hình 1 và phương trình biểu thị độ cao của điểm $A$ ở bánh răng thứ nhất là $h=2R+R\sin\left(\dfrac{\pi}{5}t\right)$(trong đó $R$ là bán kính bánh răng, $t$ là … [Đọc thêm...] vềHình vẽ dưới đây là hai bánh răng của một động cơ, chúng có cùng kích thước. Khi động cơ hoạt động, hai bánh răng quay đều cùng chiều. Biết tốc độ quay của bánh răng ở hình 2 gấp đôi tốc độ quay của bánh răng ở hình 1 và phương trình biểu thị độ cao của điểm $A$ ở bánh răng thứ nhất là $h=2R+R\sin\left(\dfrac{\pi}{5}t\right)$(trong đó $R$ là bán kính bánh răng, $t$ là thời gian tính bằng giây, $h$ là độ cao của điểm $A$). Giả sử tại thời điểm bắt đầu khởi động, hai điểm $A$ và $B$ có độ cao bằng nhau.
Anh Bình muốn vay ngân hàng $200$ triệu đồng theo phương thức trả góp (trả tiền vào cuối tháng) với lãi suất $0,75\%$ / tháng. Hỏi hàng tháng anh Bình phải trả số tiền là bao nhiêuđể sau đúng hai năm thì trả hết nợ ngân hàng (Đơn vị tính là triệu đồng và kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
ĐỀ BÀI: Anh Bình muốn vay ngân hàng $200$ triệu đồng theo phương thức trả góp (trả tiền vào cuối tháng) với lãi suất $0,75\%$ / tháng. Hỏi hàng tháng anh Bình phải trả số tiền là bao nhiêuđể sau đúng hai năm thì trả hết nợ ngân hàng (Đơn vị tính là triệu đồng và kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) LỜI GIẢI ĐÁP ÁN 9,14 Gọi $q$ (triệu đồng) là số tiền hàng tháng anh Bình … [Đọc thêm...] vềAnh Bình muốn vay ngân hàng $200$ triệu đồng theo phương thức trả góp (trả tiền vào cuối tháng) với lãi suất $0,75\%$ / tháng. Hỏi hàng tháng anh Bình phải trả số tiền là bao nhiêuđể sau đúng hai năm thì trả hết nợ ngân hàng (Đơn vị tính là triệu đồng và kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Trên đường đi từ nhà Mạnh $(M)$ đến công ty $(C)$ có điểm $A$ người ta đang thi công sửa chữa đường nên không thể đi qua vị trí điểm $A$. Biết rằng toàn bộ cung đường theo bản đồ từ dưới lên trên và từ trái qua phải là đường một chiều nên vì vậy nên Mạnh chỉ được phép đi lên hoặc đi sang phải.
ĐỀ BÀI Trên đường đi từ nhà Mạnh $(M)$ đến công ty $(C)$ có điểm $A$ người ta đang thi công sửa chữa đường nên không thể đi qua vị trí điểm $A$. Biết rằng toàn bộ cung đường theo bản đồ từ dưới lên trên và từ trái qua phải là đường một chiều nên vì vậy nên Mạnh chỉ được phép đi lên hoặc đi sang phải. Vậy Mạnh có bao nhiêu cách đi từ nhà đến công ty? LỜI GIẢI ĐÁP ÁN 15 Từ … [Đọc thêm...] vềTrên đường đi từ nhà Mạnh $(M)$ đến công ty $(C)$ có điểm $A$ người ta đang thi công sửa chữa đường nên không thể đi qua vị trí điểm $A$. Biết rằng toàn bộ cung đường theo bản đồ từ dưới lên trên và từ trái qua phải là đường một chiều nên vì vậy nên Mạnh chỉ được phép đi lên hoặc đi sang phải.
Bạn Họa tạo ra một cầu thang ba bậc bằng $18$ que tăm như hình vẽ dưới đây.
ĐỀ BÀI Bạn Họa tạo ra một cầu thang ba bậc bằng $18$ que tăm như hình vẽ dưới đây. Hỏi Hoa cần thêm bao nhiêu que tăm để hoàn thành một cầu thang $5$ bậc? LỜI GIẢI ĐÁP ÁN 22 Chúng ta có thể thấy rằng cầu thang 1 bậc cần 4 tăm và cầu thang 2 bậc cần 10 tăm. Do đó, để đi từ cầu thang 1 bậc đến 2 bậc cần thêm 6 tăm và để đi từ cầu thang 2 bậc đến 3 bậc cần thêm 8 tăm. Áp dụng … [Đọc thêm...] vềBạn Họa tạo ra một cầu thang ba bậc bằng $18$ que tăm như hình vẽ dưới đây.