• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Vecto trong không gian / Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-4;1;0\right),B\left(-2;7;-4\right)$. Tìm tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $2\overrightarrow{MA}+5\overrightarrow{MB}=\vec{0}$

Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-4;1;0\right),B\left(-2;7;-4\right)$. Tìm tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $2\overrightarrow{MA}+5\overrightarrow{MB}=\vec{0}$

Ngày 27/12/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Vecto trong không gian Tag với:Toa do oxyz

Bài toán gốc

Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-4;1;0\right),B\left(-2;7;-4\right)$. Tìm tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $2\overrightarrow{MA}+5\overrightarrow{MB}=\vec{0}$
A. $M\left(\dfrac{2}{7};-\dfrac{33}{7};-\dfrac{20}{7}\right)$ B. $M\left(-\dfrac{18}{7};\dfrac{37}{7};-\dfrac{20}{7}\right)$ C. $M\left(-\dfrac{18}{7};-\dfrac{33}{7};\dfrac{20}{7}\right)$ D. $M\left(\dfrac{2}{7};\dfrac{37}{7};\dfrac{20}{7}\right)$

Phân tích và Phương pháp giải

Đây là dạng toán tìm tọa độ điểm M thỏa mãn một đẳng thức vectơ tuyến tính dạng $k_1 ovecto{MA} + k_2 ovecto{MB} = ovecto{0}$. Điểm M chính là tâm tỉ cự của hai điểm A và B với các hệ số tương ứng. Phương pháp giải chung là sử dụng công thức tọa độ của vectơ và áp dụng điều kiện $ ovecto{V} = ovecto{0}$ khi tất cả các thành phần tọa độ bằng 0. Nếu $M(x, y, z)$, ta có $(k_1+k_2)x = k_1x_A + k_2x_B$, và tương tự cho y, z.

Bài toán tương tự

1. **(Tự luận)** Trong không gian $Oxyz$, cho $A(1; 2; 3)$ và $B(4; -1; 0)$. Tìm tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $3 ovecto{MA} + 2 ovecto{MB} = ovecto{0}$.
* **Đáp án:** $M\left(\dfrac{11}{5}; \dfrac{4}{5}; \dfrac{9}{5}\right)$
* **Lời giải ngắn gọn:** Đặt $M(x, y, z)$. Ta có $5 ovecto{OM} = 3 ovecto{OA} + 2 ovecto{OB}$. Hoành độ $x = \dfrac{3(1) + 2(4)}{3+2} = \dfrac{11}{5}$. Tung độ $y = \dfrac{3(2) + 2(-1)}{5} = \dfrac{4}{5}$. Cao độ $z = \dfrac{3(3) + 2(0)}{5} = \dfrac{9}{5}$.

2. **(Trắc nghiệm)** Trong không gian $Oxyz$, cho $I(1; 0; -2)$ và $K(3; 4; 0)$. Tìm tọa độ điểm $P$ sao cho $4 ovecto{PI} – ovecto{PK} = ovecto{0}$.
A. $P\left(\dfrac{7}{5}; \dfrac{4}{5}; -\dfrac{8}{5}\right)$ B. $P\left(\dfrac{1}{3}; -\dfrac{4}{3}; -\dfrac{8}{3}\right)$ C. $P\left(1; -\dfrac{4}{3}; -\dfrac{8}{3}\right)$ D. $P\left(\dfrac{1}{3}; \dfrac{4}{3}; -\dfrac{8}{3}\right)$
* **Đáp án đúng: B.**
* **Giải thích:** Ta có $4 ovecto{PI} + (-1) ovecto{PK} = ovecto{0}$. Tổng hệ số là $4 – 1 = 3$. Hoành độ $x = \dfrac{4(1) – 1(3)}{3} = \dfrac{1}{3}$. Tung độ $y = \dfrac{4(0) – 1(4)}{3} = -\dfrac{4}{3}$. Cao độ $z = \dfrac{4(-2) – 1(0)}{3} = -\dfrac{8}{3}$.

3. **(Trắc nghiệm)** Trong không gian $Oxyz$, cho $C(5; -1; 2)$ và $D(-1; 5; 4)$. Tìm tọa độ điểm $N$ thỏa mãn $3 ovecto{NC} + 4 ovecto{DN} = ovecto{0}$.
A. $N(19; -23; -10)$ B. $N(1; 4; 6)$ C. $N(-19; 23; 10)$ D. $N(17; 19; 14)$
* **Đáp án đúng: C.**
* **Giải thích:** Điều kiện tương đương với $3 ovecto{NC} – 4 ovecto{ND} = ovecto{0}$. Tổng hệ số là $3 + (-4) = -1$. Hoành độ $x = \dfrac{3(5) – 4(-1)}{-1} = \dfrac{19}{-1} = -19$. Tung độ $y = \dfrac{3(-1) – 4(5)}{-1} = \dfrac{-23}{-1} = 23$. Cao độ $z = \dfrac{3(2) – 4(4)}{-1} = \dfrac{-10}{-1} = 10$. Vậy $N(-19; 23; 10)$.

4. **(Tự luận)** Trong không gian $Oxyz$, cho $A(0; 2; 4)$ và $B(6; 0; 2)$. Tìm tọa độ điểm $E$ sao cho $ ovecto{EA} + 2 ovecto{EB} = ovecto{0}$.
* **Đáp án:** $E\left(4; \dfrac{2}{3}; \dfrac{8}{3}\right)$
* **Lời giải ngắn gọn:** Ta có $3 ovecto{OE} = ovecto{OA} + 2 ovecto{OB}$. Hoành độ $x = \dfrac{1(0) + 2(6)}{3} = 4$. Tung độ $y = \dfrac{1(2) + 2(0)}{3} = \dfrac{2}{3}$. Cao độ $z = \dfrac{1(4) + 2(2)}{3} = \dfrac{8}{3}$.

5. **(Trắc nghiệm)** Trong không gian $Oxyz$, cho $P(1; 1; -1)$ và $Q(-1; 3; 5)$. Tìm tọa độ điểm $R$ thỏa mãn $5 ovecto{RP} + 3 ovecto{RQ} = ovecto{0}$.
A. $R\left(\dfrac{1}{4}; \dfrac{7}{4}; \dfrac{5}{4}\right)$ B. $R\left(\dfrac{1}{8}; \dfrac{7}{8}; \dfrac{5}{8}\right)$ C. $R\left(\dfrac{1}{8}; \dfrac{7}{8}; \dfrac{5}{4}\right)$ D. $R\left(\dfrac{1}{4}; 1; 1\right)$
* **Đáp án đúng: A.**
* **Giải thích:** Ta có $8 ovecto{OR} = 5 ovecto{OP} + 3 ovecto{OQ}$. Hoành độ $x = \dfrac{5(1) + 3(-1)}{8} = \dfrac{2}{8} = \dfrac{1}{4}$. Tung độ $y = \dfrac{5(1) + 3(3)}{8} = \dfrac{14}{8} = \dfrac{7}{4}$. Cao độ $z = \dfrac{5(-1) + 3(5)}{8} = \dfrac{10}{8} = \dfrac{5}{4}$. Vậy $R\left(\dfrac{1}{4}; \dfrac{7}{4}; \dfrac{5}{4}\right)$.

Bài liên quan:

  1. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có $A\left(-3;-2;8\right),B\left(7;-3;7\right),C\left(2;2;-4\right),A’\left(6;6;-3\right)$. Tìm tọa độ điểm $B’$
  2. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec{v}=\left(-1;-2;-4\right),\vec{u}=\left(-5;4m-2;-n-3\right)$. Tính $m+n$ để $\vec{u},\vec{v}$ cùng phương
  3. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec{u}=\left(3;-1;-3\right),\vec{w}=\left(6;3;4\right)$. Tính $\vec{v}$ biết $-8\vec{u}-2\vec{v}-4\vec{w}=\vec{0}$
  4. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có $A\left(-2;-2;-4\right),B\left(2;5;4\right),C\left(4;-4;-2\right),A’\left(-2;-5;3\right)$. Tìm tọa độ điểm $C’$
  5. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-5;3;-4\right),B\left(1;7;2\right),C\left(5;-1;-2\right)$. Tìm tọa độ điểm $D$ biết $ABCD$ là một hình bình hành
  6. Trong không gian $Oxyz$, cho $B\left(-5;2;-2\right),\overrightarrow{AB}=\left(-1;1;-5\right)$. Tìm tọa độ điểm $A$.
  7. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(3;0;-4\right),B\left(-4;8;-2\right),G\left(1;-3;-1\right)$. Tìm tọa độ điểm $C$ biết G là trọng tâm của $\Delta ABC$
  8. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(7;6;8\right),M\left(5;-5;-3\right)$. Tìm tọa độ điểm $B$ biết $\Delta ABC$ vuông tại $C$
  9. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-3;2;-1\right),M\left(8;7;-5\right)$. Tìm tọa độ điểm $B$ biết $A$ đối xứng với $B$ qua $M$.
  10. Trong không gian $Oxyz$, cho hình bình hành $DMNF$ có $D=\left( 1;0;-7\right)$, $M=\left( 8;-3;-7\right)$ và $N=\left( 17; -10; 5 \right)$.
  11. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a=(1;-9;2),\vec b=(-6;7;5)$. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
  12. Trong không gian với một hệ trục tọa độ $Oxyz$. Cho $\vec a=(5;9;7)$.
  13. Trong không gian với một hệ trục tọa độ $Oxyz$. Cho $\vec a=(-2;-5;4)$ và $\vec b=(-3;8;7)$.
  14. Trong không gian $Oxyz$. Cho tam giác $ABC$ có $A(-1;2;3),B(3;0;2),C(0;-2;2)$. Biết chân đường cao kẻ từ đỉnh $B$
  15. Trong không gian $Oxyz$. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.