A. \(\frac{{4\pi \sqrt 3 }}{3}\).
B. \(\frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).
C. \(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).
D. \(\frac{{2\pi \sqrt 3 }}{3}\).
Lời giải:
Trên mặt phẳng đáy của vật rắn, chọn hệ trục toạ độ \(Oxy\) sao cho \(O\) là tâm đường tròn đáy. Khi đó đường tròn đáy bán kính bằng 1 nên có phương trình \({x^2} + {y^2} = 1\).
Cắt vật rắn bởi một mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) và cắt trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \(\left( { – 1 < x < 1} \right)\), thì thiết diện là một tam giác đều \(ABC\) như hình vẽ.
Ta có \(B\left( {x;\,y} \right)\) với \(y = \sqrt {1 – {x^2}} \).
Tam giác \(ABC\) đều có cạnh \(AB = 2y = 2\sqrt {1 – {x^2}} \), đường cao \(\sqrt 3 .y = \sqrt 3 .\sqrt {1 – {x^2}} \).
Diện tích tam giác \(ABC\) là \(S\left( x \right) = \frac{1}{2}.2\sqrt {1 – {x^2}} .\sqrt 3 .\sqrt {1 – {x^2}} = \sqrt 3 \left( {1 – {x^2}} \right)\).
Thể tích của vật rắn là \(V = \int\limits_{ – 1}^1 {S\left( x \right)dx} = \int\limits_{ – 1}^1 {\sqrt 3 \left( {1 – {x^2}} \right)dx} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\) (đvtt).
=========== Tương tự Câu 48 ỨNG DỤNG Tích Phân – THỂ TÍCH – Vận dụng CAO – Toán TK 2024
Để lại một bình luận