A. \(V = \frac{{260\pi }}{3}{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).
B. \(V = \frac{{290\pi }}{3}{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
C. \(V = \frac{{580\pi }}{3}{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
D. \(V = \frac{{520\pi }}{3}{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Lời giải:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Thể tích khối cầu \({V_1} = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {5^3} = \frac{{500\pi }}{3}.\)
Ta có phương trình đường tròn có dạng: \({x^2} + {y^2} = 25 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = \sqrt {25 – {x^2}} \\y = – \sqrt {25 – {x^2}} \end{array} \right.\)
Giao điểm giữa đường tròn \(y = \sqrt {25 – {x^2}} \) và đường thẳng \(y = 4\)tại điểm \(A\left( {3;\,4} \right),\,B\left( { – 3;\,4} \right)\)
Gọi \({V_2}\) là thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng \(\left( H \right)\) được giới hạn bởi các đồ thị các hàm số: \(y = 4,\) \(y = \sqrt {25 – {x^2}} \), \(x = 4\) và \(x = 3\) khi quay quanh trục hoành:
\( \Rightarrow {V_2} = \pi \int\limits_3^4 {\left| {{4^2} – \left( {25 – {x^2}} \right)} \right|} {\rm{ d}}x = \frac{{10\pi }}{3}\).
Vậy thể tích cần tính: \(V = {V_1} + 2{V_2} = \frac{{520\pi }}{3}{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}.\)
=========== Tương tự Câu 48 ỨNG DỤNG Tích Phân – THỂ TÍCH – Vận dụng CAO – Toán TK 2024
Để lại một bình luận