• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Bất đẳng thức - Bài tập tự luận / Đề bài: Hãy xác định dạng của tam giác $ABC$ để:  $\cot A + \cot B+\cot C$ đạt giá trị nhỏ nhất.

Đề bài: Hãy xác định dạng của tam giác $ABC$ để:  $\cot A + \cot B+\cot C$ đạt giá trị nhỏ nhất.

Ngày 11/07/2021 Thuộc chủ đề:Bất đẳng thức - Bài tập tự luận Tag với:Bất đẳng thức Côsi

Đề bài: Hãy xác định dạng của tam giác $ABC$ để:  $\cot A + \cot B+\cot C$ đạt giá trị nhỏ nhất.

Bat dang thuc

Lời giải

Đề bài:
Hãy xác định dạng của tam giác $ABC$ để:  $\cot A + \cot B+\cot C$ đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải

Đặt  $T=\cot A+\cot B+\cot C$
Không mất tính tổng quát giả sử:  $0Ta có : $\cot A + \cot B=\frac{ \sin (A+B)}{\sin A \sin B } = \frac{4 \sin \frac{ A+B}{ 2}\cos \frac{ A+B}{ 2}   }{ \cos (A-B)- \cos (A+B)} $
Do $0nên $\cot A + \cot B \geq  \frac{4 \sin \frac{ A+B}{ 2} \cos \frac{ A+B}{ 2}   }{ 2 \sin ^2 \frac{ A+B}{ 2} } $
      $\Rightarrow \cot A +\cot B \geq  2 \cot \frac{ A+B}{ 2}=2 \tan \frac{ C}{ 2}  $
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $A=B.$
Áp dụng công thức $\cot 2a = \frac{1-\tan ^2 a }{ 2 \tan a} = \frac{ 1}{ 2 \tan a} -\frac{1 }{ 2} \tan a$
ta được $\cot C = \frac{ 1}{2 \tan \frac{ C}{ 2}}- \frac{ 1}{ 2} \tan \frac{ C}{ 2}  $
Vậy $T \geq  2 \tan \frac{ C}{ 2} +\frac{ 1}{2 \tan \frac{ C}{ 2}  } – \frac{1 }{2 } \tan \frac{ C}{ 2}$
       $T \geq  \frac{ 3}{ 2} \tan \frac{ C}{ 2} +\frac{ 1}{ 2 \tan \frac{ C}{ 2} }. $ Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có :
                  $\frac{ 3}{ 2}\tan \frac{C }{2 } +\frac{ 1}{ 2 \tan \frac{C }{2 } } \geq  2 \sqrt{\frac{ 3}{ 2} \tan \frac{ C}{ 2}.\frac{ 1}{ 2 \tan \frac{ C}{ 2} }  } $
Ta được $T \geq  \sqrt{3}$.  Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
         $\left\{ \begin{array}{l}
A = B\\
\frac{3}{2}\tan \frac{C}{2} = \frac{1}{{2\tan \frac{C}{2}}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A = B\\
\tan \frac{C}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A = B\\
C = {60^0}
\end{array} \right.$
Vậy giá trị nhỏ nhất của $\cot A+\cot B+\cot C$ là $\sqrt{3} $ đạt được khi tam giác $ABC$ đều.

=========
Chuyên mục: Bất đẳng thức Côsi

Bài liên quan:

  1. Đề bài: Cho $x,y,z$ là các số thực thỏa mãn $xy+yz+zx=15$Tìm các giá trị nhỏ nhất của $Q=x^4+y^4+z^4$
  2. Đề bài: Cho \(2\) số dương \(a\) và \(b\). Chứng minh rằng:  \((a+b)(ab+1)\geq 4ab\)
  3. Đề bài: Cho hình lăng trụ đứng $ABC,A'B'C'$ biết $A(a;0;0), B(-a;0;0), C(0;1;0), B'(-a;0;b)$ với $a,b>0$a) Tính khoảng cách $d$ của hai đường thẳng $B'C$ và $AC'$b) Cho $a, b$ thay đổi mà $a+b=4$. Tìm $a,b$ để $d$ đạt giá trị lớn nhất
  4. Đề bài: Cho $n,m\in N$ và $   n,m\geq 1$. chứng minh rằng:   $\sin^m x.\cos^nx\leq \sqrt{\frac{m^mn^n}{(n+m)^{n+m}}}$
  5. Đề bài: Với $a,b,c>0$ chứng minh rằng:     $\frac{1}{a^2+bc}+\frac{1}{b^2+ac}+\frac{1}{c^2+ab}\leq \frac{a+b+c}{2abc}$.
  6. Đề bài: Cho $a,b,c>0$.Hãy chứng minh:$\frac{1}{a^{2}+bc}+\frac{1}{b^{2}+ca}+\frac{1}{c^{2}+ab} \leq \frac{a+b+c}{2abc}$
  7. Đề bài:  Tìm tất cả các giá trị của $x$ để biểu thức sau đạt giá trị nhỏ nhất:                         \(P = x\left( {1 – x} \right)\left( {x – 3} \right)\left( {4 – x} \right)\)
  8. Đề bài: Cho $a,b,c$  dương thay đổi. Chứng minh:     $\left ( \frac{a}{b}  \right )^ \frac{3}{2}+\left ( \frac{b}{c}  \right )^ \frac{3}{2} +\left ( \frac{c}{a}  \right )^ \frac{3}{2} \geq  \frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}   $
  9. Đề bài: Cho \(2\) số dương \(a\) và \(b\). Chứng minh rằng:  \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\geq 2\)
  10. Đề bài: $a,b,c$ là $3$ số khác $0$. Chứng minh rằng $\frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{c^2}}} + \frac{{{c^2}}}{{{a^2}}} \ge \frac{a}{b} + \frac{b}{c} + \frac{c}{a}$
  11. Đề bài: Chứng minh rằng : $abc(a+b)(b+c)(c+a)\leq \frac{8}{729}$. Trong đó $a,b,c $ là các số thực không âm thỏa mãn $a+b+c=1$
  12. Đề bài: Với $a,b,c>0$ và $a+b+c\leq 1$ chứng minh rằng:     $\frac{1}{a^2+2bc}+\frac{1}{b^2+2ac}+\frac{1}{c^2+2ab}\geq 9$.
  13. Đề bài: Tìm giá trị lớn nhất của:$y=\sin^{2} x.\cos ^{6}x$
  14. Đề bài: Chứng minh rằng với mọi $x, y$ dương ta có:  \({x^2} + {y^2} + \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \ge 2\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\)
  15. Đề bài: Dùng bất đẳng thức Cô-si, tìm GTNN:a)$y=x+\frac{3}{x}; (x>0) $                                               b) GTNN $y=x+\frac{2}{x-3}; (x>3) $c) $y=5^{x+1}+5^{x-2} $                                                d) $y=\frac{2 x^{2}+3x+7 }{x} . (x>0)$

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.