• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit / Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(a\) thuộc \(\left[ { – 20;20} \right]\)để bất phương trình \({\log _3}{x^2} + a\sqrt {{{\log }_3}{x^3}} + a + 1 \le 0\) có không quá 20 nghiệm nguyên?

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(a\) thuộc \(\left[ { – 20;20} \right]\)để bất phương trình \({\log _3}{x^2} + a\sqrt {{{\log }_3}{x^3}} + a + 1 \le 0\) có không quá 20 nghiệm nguyên?

Ngày 24/04/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:Logarit nang cao, TN THPT 2021

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(a\) thuộc \(\left[ { – 20;20} \right]\)để bất phương trình \({\log _3}{x^2} + a\sqrt {{{\log }_3}{x^3}} + a + 1 \le 0\) có không quá 20 nghiệm nguyên?
A. \(22\).

B. \(23\).

C. \(21\).

D. \(24\).

Lời giải chi tiết

PHÁT TRIỂN TƯƠNG TỰ CÂU 47 ĐỀ TOÁN THAM KHẢO 2021 CỦA BỘ.
BIÊN SOẠN TỪ STRONG TEAM TOÁN VDC – BIÊN TẬP WEB BOOKTOAN.COM

PHƯƠNG PHÁP CHUNG
1. ĐẠO HÀM g'(x)
2. DÙNG HÀM ĐẶC TRƯNG, BIẾN ĐỔI MŨ, LOGARIT ĐỂ CÔ LẬP m = g'(x)
3. Lập BBT xét dấu g'(x)
4. Dựa vào BBT xét các điều kiện thoat yêu cầu bài toán.

Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{\log _3}{x^3} \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{x^3} \ge 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 1\).
Với điều kiện trên, ta có:
\({\log _3}{x^2} + a\sqrt {{{\log }_3}{x^3}} + a + 1 \le 0\)\( \Leftrightarrow 2{\log _3}x + a\sqrt {3{{\log }_3}x} + a + 1 \le 0\).
Đặt \(\sqrt {3{{\log }_3}x} = t\), \(\left( {t \ge 0} \right)\)\( \Rightarrow {\log _3}x = \frac{{{t^2}}}{3}\).
Ta có bất phương trình \(\frac{2}{3}{t^2} + at + a + 1 \le 0\)\( \Leftrightarrow 3a \le – \frac{{2{t^2} + 3}}{{t + 1}}\).
Nhận xét:
Xét hàm số \(f\left( t \right) = – \frac{{2{t^2} + 3}}{{t + 1}}\) trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\), ta có:
\(f’\left( t \right) = – \frac{{2{t^2} + 4t – 3}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}\). Giải phương trình \(f’\left( t \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{{ – 2 – \sqrt {10} }}{2}{\rm{ }}\left( l \right)\\t = \frac{{ – 2 + \sqrt {10} }}{2}{\rm{ }}\left( n \right)\end{array} \right.\).
Bảng biến thiên
image011

Bảng giá trị

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số (a) thuộc (left[ { - 20;20} right])để bất phương trình ({log _3}{x^2} + asqrt {{{log }_3}{x^3}} + a + 1 le 0) có không quá 20 nghiệm nguyên? 1

 Bất phương trình \({\log _3}{x^2} + a\sqrt {{{\log }_3}{x^3}} + a + 1 \le 0\) có không quá 20 nghiệm nguyên
\( \Leftrightarrow 3a > – \frac{{6{{\log }_3}21 + 3}}{{\sqrt {3{{\log }_3}21} + 1}} \Leftrightarrow a > – \frac{{2{{\log }_3}21 + 1}}{{\sqrt {3{{\log }_3}21} + 1}} \approx – 1,685\)
Tập các giá trị của \(a\) thỏa đề là \(\left\{ { – 1\,;\,0\,;….;20} \right\}\)
Có 22 giá trị của \(a\) thỏa đề.
Cách 2: Thầy Nguyễn Văn Quý
Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{\log _3}{x^3} \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{x^3} \ge 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 1\).
Với điều kiện trên, ta có:
\({\log _3}{x^2} + a\sqrt {{{\log }_3}{x^3}} + a + 1 \le 0\)\( \Leftrightarrow 2{\log _3}x + a\sqrt {3{{\log }_3}x} + a + 1 \le 0\).
Đặt \(\sqrt {3{{\log }_3}x} = t\), \(\left( {t \ge 0} \right)\)\( \Rightarrow {\log _3}x = \frac{{{t^2}}}{3}\).
Ta có bất phương trình \(\frac{2}{3}{t^2} + at + a + 1 \le 0\)\( \Leftrightarrow 3a \le – \frac{{2{t^2} + 3}}{{t + 1}}\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = – \frac{{2{t^2} + 3}}{{t + 1}}\) trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\), ta có:
\(f’\left( t \right) = – \frac{{2{t^2} + 4t – 3}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}\). \(f’\left( t \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{{ – 2 – \sqrt {10} }}{2}{\rm{ }}\left( l \right)\\t = \frac{{ – 2 + \sqrt {10} }}{2}{\rm{ }}\left( n \right)\end{array} \right.\).
image012

Từ bảng biến thiên suy ra yêu cầu bài toán tương đương với \(3a > – 5 \Leftrightarrow a \ge – \frac{5}{3} \approx – 1,67\).
Mà \(a \in \left[ { – 20;20} \right]\) nên có 22 giá trị \(a\) thỏa yêu cầu bài toán.

Bài liên quan:

  1. Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\log_{3} \frac{\left(x^{2}-4 x\right)^{2}}{4096}<\log_{2} \frac{x^{2}-4 x}{27}$ ?
  2. Có bao nhiêu cặp số nguyên $(x ; y)$ thỏa mãn \(\log {2}\left(x^{2}+y^{2}+4 x\right)+\log {3}\left(x^{2}+y^{2}\right) \leq \log {2} x+\log {3}\left(15 x^{2}+15 y^{2}+48 x\right) ?\)
  3. 39 câu trắc nghiệm VDC Mũ – Logarit
  4. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  5. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  6. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  7. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  8. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  9. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  10. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  12. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  13. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  14. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  15. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

Reader Interactions

Bình luận

  1. Trần Hà viết

    14/04/2024 lúc 3:55 chiều

    Cho em hỏi là tại sao để không có quá 20 nghiệm nguyên thì 3a lại cần lớn hơn giá trị f(t) của t thứ 21 :((((. Em vẫn không hiểu ạ

    Bình luận

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.