• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

16. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( 0 \right) = 0\). Biết \(y = f’\left( x \right)\) là hàm số bậc bốn và có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {\,f\left( {{x^4}} \right) + {x^2}} \right|\) là

Đăng ngày: 06/06/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Cực trị của hàm số Tag với:Cuc tri ham tri tuyet doi, TN THPT 2021, Tuong tu cau 46 de toan minh hoa

adsense
DẠNG TOÁN 46: CỰC TRỊ HÀM SỐ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
  Theo đề tham khảo Toán 2021 của Bộ GD&ĐT
ĐỀ BÀI:
16. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( 0 \right) = 0\). Biết \(y = f’\left( x \right)\) là hàm số bậc bốn và có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {\,f\left( {{x^4}} \right) + {x^2}} \right|\) là

A. \(5\).

B. \(4\). 

C. \(6\). 

D. \(3\)

16. Cho hàm số (fleft( x right)) có (fleft( 0 right) = 0). Biết (y = f'left( x right)) là hàm số bậc bốn và có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số điểm cực trị của hàm số (gleft( x right) = left| {,fleft( {{x^4}} right) + {x^2}} right|) là</p> 1

Lời giải

Đặt \(h\left( x \right) = f\left( {{x^4}} \right) + {x^2} \Rightarrow h’\left( x \right) = 4{x^3}f’\left( {{x^4}} \right) + 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\f’\left( {{x^4}} \right) =  – \frac{1}{{2{x^2}}};\,\left( {x \ne 0} \right)\end{array} \right.\)

Với \(x \ne 0\), ta có \(f’\left( {{x^4}} \right) = \frac{{ – 1}}{{2{x^2}}}\). Đặt \(t = {x^4} > 0\). Khi đó ta có \(f’\left( t \right) = \frac{{ – 1}}{{2\sqrt t }}\).

adsense

Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{{ – 1}}{{2\sqrt t }}\) và đường cong \(y = f'(t)\) trên cùng hệ trục tọa độ. 

16. Cho hàm số (fleft( x right)) có (fleft( 0 right) = 0). Biết (y = f'left( x right)) là hàm số bậc bốn và có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số điểm cực trị của hàm số (gleft( x right) = left| {,fleft( {{x^4}} right) + {x^2}} right|) là</p> 2

Trong khoảng \((0; + \infty )\) hàm số \(y = f'(t)\)nghịch biến và hàm số \(y = \frac{{ – 1}}{{2\sqrt t }}\) đồng biến, nên đồ thị hàm số \(y = \frac{{ – 1}}{{2\sqrt t }}\)và đường cong \(y = f'(t)\) cắt nhau tại điểm \({t_0}\) duy nhất.

Khi đó ta có \(h'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = {x_1} =  – \sqrt[4]{{{t_o}}}\\x = {x_2} = \sqrt[4]{{{t_o}}}\end{array} \right.\).

Lập bảng biến thiên của hàm số \(h\left( x \right) = f\left( {{x^4}} \right) + {x^2}\).

16. Cho hàm số (fleft( x right)) có (fleft( 0 right) = 0). Biết (y = f'left( x right)) là hàm số bậc bốn và có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số điểm cực trị của hàm số (gleft( x right) = left| {,fleft( {{x^4}} right) + {x^2}} right|) là</p> 3

Ta có bản biến thiên của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {h\left( x \right)} \right|\).

16. Cho hàm số (fleft( x right)) có (fleft( 0 right) = 0). Biết (y = f'left( x right)) là hàm số bậc bốn và có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số điểm cực trị của hàm số (gleft( x right) = left| {,fleft( {{x^4}} right) + {x^2}} right|) là</p> 4

Từ bảng biến thiên ta có hàm số \(y = \left| {\,h(x)\,} \right|\) có 5 điểm cực trị.

 

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Cực trị của hàm số Tag với:Cuc tri ham tri tuyet doi, TN THPT 2021, Tuong tu cau 46 de toan minh hoa

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị của hàm đạo hàm f'(x) như hình vẽ và f(b)=1. Số giá trị nguyên của \(m \in [-5;5]\) để hàm số \(g\left(x\right)=\left|f^2\left(x\right)+4f\left(x\right)+m\right|\) có đúng 5 điểm cực trị là
  2. Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số \(y =| 3{x^4} – 4{x^3} – 12{x^2} + m – 1|\) có 7 điểm cực trị là:
  3. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} – \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x + m – 4\). Tìm để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 điểm cực trị?
  4. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\), ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\). Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  5. Xét các số phức \(z\) và \(w\) thay đổi thỏa mãn \(\left| z \right| = \left| w \right| = 3\) và \(\left| {z – w} \right| = 3\sqrt 2 \). Giá trị nhỏ nhất của \(P = \left| {z + 1 + i} \right| + \left| {w – 2 + 5i} \right|\) bằng
  6. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  7. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\). Đường thẳng đi qua \(A\), cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  8. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  9. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} + 2az + {b^2} + 2 = 0\) (\(a,\,b\)là các tham số thực). Có bao nhiêu cặp số thực \((a\,;\,b)\) sao cho phương trình đó có hai nghiệm \({z_1},\,{z_2}\) thỏa mãn \({z_1} + 2i{z_2} = 3 + 3i\)?

  10. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\)?

  11. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\), với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  12. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\); với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  13. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\)là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\). Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  14. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\)?
  15. Trong không gian \(Oxyz\)cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\). Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\).

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.