• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Ứng dụng tích phân tính thể tích khối tròn xoay

Ứng dụng tích phân tính thể tích khối tròn xoay

Ngày 31/01/2018 Thuộc chủ đề:Toán lớp 12 Tag với:Ung dung tich phan

Ứng dụng tích phân tính thể tích khối tròn xoay 1

Lý thuyết:

  • Hàm số  \(y=f(x)\) liên tục và không âm trên \([a,b].\) Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a,x=b\) quay quanh trục hoành tạo nên một khối tròn xoay. Thể tích V được tính bởi công thức \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}(x)dx} .\)

 

  • Cho hai hàm số  \(y=f(x)\), \(y=g(x)\) thỏa \(0\leq g(x)\leq f(x)\), liên tục và không âm trên \([a,b].\) Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\), \(y=g(x)\) và hai đường thẳng \(x=a,x=b\) quay quanh trục hoành tạo nên một khối tròn xoay. Thể tích V được tính bởi công thức \(V = \pi \int\limits_a^b {\left[ {{f^2}(x) – {g^2}(x)} \right]dx}.\)
  • Cho hai hàm số hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số  \(y=f(x)\) và \(y=g(x)\)​ quay quanh trục hoành hoành tạo nên một khối tròn xoay. Để tính được thể tích khối tròn xoay ta thực hiện các bước:
    • Giải phương trình \(f(x) = g(x) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = a\\ x = b \end{array} \right.\) (Thường dạng bài này đề bài cho phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt).
    • Giải sử \(0\leq g(x)\leq f(x)\) với mọi x thuộc \([a,b].\) Khi đó: \(V = \pi \int\limits_a^b {\left[ {{f^2}(x) – {g^2}(x)} \right]dx}.\)

Bài tập minh họa

Ví dụ 1:

Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x=0\) và \(x=3\) , có thiết diện bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\left( {0 \le x \le 3} \right)\) là một hình chữ nhật có hai kích thước bằng \(x\) và \(2\sqrt {9 – {x^2}}.\)

Lời giải:

Diện tích của hình chữ nhật có hai cạnh là \(x;2\sqrt {9 – {x^2}}\) là \(2x\sqrt {9 – {x^2}}\)

Khi đó, thể tích của vật thể được xác định bằng công thức \(V = \int\limits_0^3 {2x\sqrt {9 – {x^2}} dx}\)

Đặt \(t = \sqrt {9 – {x^2}} \Leftrightarrow {t^2} = 9 – {x^2} \Leftrightarrow xdx = – tdt\) và \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0 \Rightarrow t = 3}\\ {x = 3 \Rightarrow t = 0} \end{array}} \right.\)

Suy ra \(V = – 2\int\limits_3^0 {{t^2}dt} = \frac{{2{t^3}}}{3}\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 3\\ 0 \end{array}} \right. = 18.\)

Ví dụ 2:

Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 2x – {x^2}\) và \(y = x\) quay quanh trục Ox.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = 2x – {x^2}\) và đường thẳng \(y=x\) là \(2x – {x^2} = x \Leftrightarrow {x^2} – x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0}\\ {x = 1} \end{array}} \right.\)

Khi đó, thể tích khối tròn xoay cần tìm là \(V = \pi \int\limits_0^1 {\left| {{{\left( {2x – {x^2}} \right)}^2} – {x^2}} \right|dx} = \pi \int\limits_0^1 {\left| {{x^4} – 4{x^3} + 3{x^2}} \right|dx}\)

\(\Rightarrow V = \left| {\pi \int\limits_0^1 {\left( {{x^4} – 4{x^3} + 3{x^2}} \right)dx} } \right| = \pi \left| {\left( {\frac{{{x^5}}}{5} – {x^4} + {x^3}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1\\ 0 \end{array}} \right.} \right| = \frac{\pi }{5}.\)


Ví dụ 3: (Đề tham khảo 2018)

Câu 31. Cho hình $(H)$ là hình phẳng giới hạn bởi parabol $y=\sqrt3x^2$, cung tròn có phương trình $y=\sqrt{4-x^2}$ (với $0\le x\le 2$) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ).

Ứng dụng tích phân tính thể tích khối tròn xoay 2

Diện tích của $(H)$ bằng

A. $\dfrac{4\pi+\sqrt3}{12}$.          B. $\dfrac{4\pi-\sqrt3}{12}$.

C. $\dfrac{4\pi+2\sqrt3-3}6$.         D. $\dfrac{5\sqrt3-2\pi}3$.

Lời giải

Ta có:
$\sqrt{3}{{x}^{2}}=\sqrt{4-{{x}^{2}}}\Leftrightarrow 3{{x}^{4}}+{{x}^{2}}-4=0\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( {{x}^{2}}+4 \right)=0$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{ll}
x=1&(nhan) \\
x=-1&(loai) \\
\end{array} \right.$
Do đó:
$S = \displaystyle\int_0^1 {\sqrt 3 {x^2}{\rm d}x} + \int_1^2 {\sqrt {4 – {x^2}} {\rm d}x}$

$= {\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}{x^3}} \bigg|_0^1 + \int_1^2 {\sqrt {4 – {x^2}} {\rm d}x}$

$= \dfrac{{\sqrt 3 }}{3} + \int_1^2 {\sqrt {4 – {x^2}} {\rm d}x}$
Tính $I = \displaystyle\int_1^2 {\sqrt {4 – {x^2}} {\rm d}x}$ .
Đặt $x = 2\sin t \Rightarrow {\rm d}x = 2\cos t{\rm d}t$.
Đổi cận $\left\{ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow \sin t = \dfrac{1}{2} \Rightarrow t = \dfrac{\pi }{6}\\x = 2 \Rightarrow \sin t = 1 \Rightarrow t = \dfrac{\pi }{2}\end{array} \right.$
$I = \int_1^2 {\sqrt {4 – {x^2}} {\rm d}x} = \int_{\pi /6}^{\pi /2} {\sqrt {4 – 4{{\sin }^2}t} .2\cos t{\rm d}t} $

$= \int_{\pi /6}^{\pi /2} {4{{\cos }^2}t{\rm d}t} = \int_{\pi /6}^{\pi /2} {2\left( {\cos 2t + 1} \right){\rm d}t}$

$= {\sin 2t} \Bigg|_{\pi /6}^{\pi /2} + {2t} \Bigg|_{\pi /6}^{\pi /2} = \dfrac{{2\pi }}{3} – \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$
Suy ra $S = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3} + \dfrac{{2\pi }}{3} – \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{4\pi – \sqrt 3 }}{6}$.
————
Ví dụ 4: Tính thể tích khối tròn xoay khi quay quanh Ox
a) Đồ thị hàm số y = sinx, trục hoành, đường thẳng x = $\frac{\pi }{2}$, x =$\pi $
Ta có: $V=\pi \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^{\pi }{{{\sin }^{2}}xdx=\frac{\pi }{2}\int\limits_{\frac{\pi }{2}}^{\pi }{\left( 1-\cos 2x \right)}}dx$

$=\frac{\pi }{2}\left( x-\frac{1}{2}\sin 2x \right)\left| _{\frac{\pi }{2}}^{\pi } \right.$

$=\frac{\pi }{2}\left( \pi -\frac{\pi }{2} \right)=\frac{{{\pi }^{2}}}{4}$ (ĐVTT)
b) Đồ thị hàm số y = cosx, y = 0, x = 0 , x = $\frac{\pi }{4}$
Ta có: V = $\pi \int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{{{\cos }^{2}}xdx}=\frac{\pi }{2}\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{(1+\cos 2x)dx}$

$=\frac{\pi }{2}\left. \left( x+\frac{1}{2}\sin 2x \right) \right|_{0}^{\frac{\pi }{4}}=\frac{\pi }{2}\left( \frac{\pi }{4}+\frac{1}{2} \right)$(ĐVTT)
c) Đồ thị hàm số y =$x.{{e}^{x}}$ , y = 0, x = 0, x = 1
Ta có : V = $\pi \int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}{{e}^{2x}}dx}$

Đặt : $\left\{\begin{matrix}
u={{x}^{2}} & \\
dv={{e}^{2x}}dx &
\end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
du=2xdx & \\
v=\frac{1}{2}{{e}^{2x}} &
\end{matrix} \right.$
V = $\frac{\pi }{2}\left. {{x}^{2}}{{e}^{2x}} \right|_{0}^{1}-\pi \int\limits_{0}^{1}{x{{e}^{x}}dx}$

$=\frac{\pi }{2}.{{e}^{2}}-\pi \int\limits_{0}^{1}{x.{{e}^{2x}}dx}$
Tính I = $\int\limits_{0}^{1}{x.{{e}^{2x}}dx}$

Đặt $\left\{ \begin{matrix}
u=x & \\
dv={{e}^{2x}}dx &
\end{matrix} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
du=dx & \\
v=\frac{1}{2}{{e}^{2x}} &
\end{matrix} \right.$
$\Rightarrow \frac{x}{2}e^{2x} |_{0}^{1} -\frac{1}{2} \int\limits_{0}^{1}{e}^{2x}dx$

$= \frac{1}{2}e^2-\frac{1}{4}{{e}^{2x}} |_{0}^{1}=\frac{1}{2}{{e}^{2}}-\frac{1}{4}{{e}^{2}}+\frac{1}{4}$
Thay I vào V

ta có : V = $\frac{\pi }{2}.{{e}^{2}}-\pi \int\limits_{0}^{1}{x.{{e}^{2x}}dx}$

$=\frac{\pi {{e}^{2}}}{2}-\pi \left( \frac{{{e}^{2}}}{2}-\frac{{{e}^{2}}}{4}+\frac{1}{4} \right)=\frac{\pi }{4}\left( {{e}^{2}}-1 \right)$(ĐVTT)
d) Đồ thị hàm số : $y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-{{x}^{2}}$ và các đường y = 0, x = 0, x = 3.
V = $\pi \int\limits_{0}^{3}( \frac{1}{3}{x}^{3}-{x}^{2})^2dx$

$=\pi \int\limits_{0}^{3}( \frac{1}{9}{x}^{6}-\frac{2}{3}{x}^{5}+{x}^{4})dx$

$=\pi \left( \frac{{{x}^{7}}}{63}-\frac{{{x}^{6}}}{9}+\frac{{{x}^{5}}}{5} \right)\left| _{0}^{3} \right.=\frac{81\pi }{35}$( ĐVTT)

Bài liên quan:

  1.   Một khối cầu có bán kính là \(5\left( {dm} \right)\), người ta cắt bỏ hai phần của khối cầu bằng hai mặt phẳng song song cùng vuông góc đường kính và cách tâm một khoảng \(3\left( {dm} \right)\) để làm một chiếc lu đựng nước (như hình vẽ). Tính thể tích mà chiếc lu chứa được.
    A drawing of a sphereDescription automatically generated
  2. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \({f^3}\left( x \right) + f\left( x \right) = x,\)\(\forall x \in \mathbb{R}.\)Tính \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)} dx.\)
  3.   Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(2f\left( x \right) – f’\left( x \right) = 3x\left( {2x – 5} \right)\), \(\forall x \in \mathbb{R}\). Biết rằng \(f\left( 0 \right) =  – 1\). Giá trị của \(f\left( 2 \right)\) bằng
  4.   Cho hàm số \(f(x)\) liên tục với mọi \(x \ne 0\) thỏa mãn:\(f(x) + 2f\left( {\frac{1}{x}} \right) = 3x\) với \(x \ne 0\). Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay quanh \(Ox\) bởi hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục \(Ox\), và hai đường thẳng \(x = 1;\,x = 2\).
  5.   Cho hình vuông \(ABCD\) tâm\(O\), độ dài cạnh là \(4\) cm. Đường cong \(BOC\) là một phần của parabol đỉnh \(O\) chia hình vuông thành hai hình phẳng có diện tích lần lượt là \({S_1}\) và \({S_2}\) (tham khảo hình vẽ).
    Tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) bằng
  6. Nhà trường dự định làm một vườn hoa dạng hình elip được chia ra làm bốn phần bởi hai đường parabol có chung đỉnh, đối xứng với nhau qua trục của elip như hình vẽ. Biết độ dài trục lớn, trục nhỏ của elip lần lượt là \(8{\rm{ m}}\) và \({\rm{4 m}}\); \({F_1}\), \({F_2}\) lần lượt là hai tiêu điểm của elip. Phần \(A\), \(B\) dùng để trồng hoa, phần \(C\), \(D\) dùng để trồng cỏ. Kinh phí để trồng mỗi mét vuông hoa và cỏ lần lượt là \(270.000\) đ và \(140.{\rm{000}}\) đ. Tính tổng số tiền để hoàn thành vườn hoa trên (làm tròn đến hàng nghìn).
  7.   Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\) nằm phía trên trục hoành. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) thỏa mãn các điều kiện \({\left[ {f’\left( x \right)} \right]^2} + f”\left( x \right).f\left( x \right) + 4 = 0,\,\,f\left( 0 \right) = 0,\,\,f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \sqrt 3 .\) Tính \(f\left( 1 \right)\).
  8. Một cái cổng hình Parabol như hình vẽ sau. Chiều cao \(GH = 4m\), chiều rộng \(AB = 4m\), \(AC = BD = 0,9m\). Chủ nhà làm hai cánh cổng khi đóng lại là hình chữ nhật \(CDEF\) tô đậm có giá là \(1200000\) đồng\(/{m^2}\), còn các phần để trắng làm xiên hoa có giá là \(900000\) đồng\(/{m^2}\). Hỏi tổng số tiền để làm hai phần nói trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?
  9. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm cấp hai liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thoả mãn \(f\left( 0 \right) = f’\left( 0 \right) = 0,\,f”\left( x \right) – \left( {2x + 1} \right){e^x} = f\left( x \right)\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Giá trị của \(f\left( 2 \right)\) bằng
  10.   Cho hàm số \(f(x)\) thỏa mãn:\(3f( – x) – 2f(x) = {\tan ^2}x\). Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay quanh \(Ox\) bởi hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục \(Ox\), trục tung và đường thẳng \(x = \frac{\pi }{4}\).
  11. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục không âm trên \(\left[ {0\,;\frac{\pi }{2}} \right]\), thỏa mãn \(f\left( x \right).f’\left( x \right) = \cos x.\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)} \) với mọi \(x \in \left[ {0\,;\frac{\pi }{2}} \right]\) và \(f\left( 0 \right) = 2\sqrt 2 \). Giá trị của \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right)\) bằng
  12.   Cho hình \(H\) giới hạn bởi các đường \({y^2} = 2x\) và \({x^2} + {y^2} = 8\)( phần gạch sọc trong hình). Khối tròn xoay khi quay \(H\) xung quanh trục \(Ox\) có thể tích bằng bao nhiêu?
    A diagram of a circle with a circle and a circle with a circle and a circle with a circle and a circle with a circle and a circle with a circle and a circle with a circle and
Description automatically generated
  13. Cho \(f\left( x \right)\) là hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Với số thực \(a > 0\), giả sử rằng mọi \(x \in \left[ {0;a} \right]\) ta có \(f\left( x \right) > 0\) và \(f\left( x \right)f\left( {a – x} \right) = 1\). Tính \(I = \int\limits_0^a {\frac{1}{{1 + f\left( x \right)}}{\rm{d}}x} \).
  14. Cho hàm số \(f(x) = a{x^4} – {x^3} + 2x + 2\) và hàm số \(g(x) = b{x^3} + c{x^2} + 2\), có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi \({S_1};{S_2}\) là diện tích các hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ, biết \({S_2} = \frac{{791}}{{640}}\). Khi đó \({S_1}\) bằng
    A picture containing black, darkness
Description automatically generated
  15. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục và luôn nhận giá trị dương trên khoảng \(\left( {2;4} \right)\), thỏa mãn \(f\left( 3 \right) = \frac{1}{{{e^2}}}\) và \({f^3}\left( x \right) + {e^{ – 2x}} = 3{e^{ – x}}\sqrt {f\left( x \right)} .f’\left( x \right),\;\;\forall x \in \left( {2;4} \right)\). Khi đó \(f\left( {\frac{5}{2}} \right)\) thuộc khoảng

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.