• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Vecto trong không gian / Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a=(1;-9;2),\vec b=(-6;7;5)$. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a=(1;-9;2),\vec b=(-6;7;5)$. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

Ngày 27/12/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Vecto trong không gian Tag với:Toa do oxyz

Bài toán gốc

Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a=(1;-9;2),\vec b=(-6;7;5)$. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau: a) $\vec a+\vec b=(-5;-2;7)$ b) $\vec a-\vec b=(7;-18;-3)$ c) $\vec a=(1;4;-7)$ d) $5\vec a+3\vec b=(-13;8;32)$
💡 Lời giải: $\vec a+\vec b=(-5;-2;7)$ $\vec a-\vec b=(7;-16;-3)$ $\vec a=(1;-9;2)$ $5\vec a+3\vec b=(-13;-24;25)$ (Đúng) $\vec a+\vec b=(-5;-2;7)$ (Sai) $\vec a-\vec b=(7;-18;-3)$ (Sai) $\vec a=(1;4;-7)$ (Sai) $5\vec a+3\vec b=(-13;8;32)$ (Đúng) $\vec a+\vec b=(-5;-2;7)$ (Sai) $\vec a-\vec b=(7;-18;-3)$ (Sai) $\vec a=(1;4;-7)$ (Sai) $5\vec a+3\vec b=(-13;8;32)$

Phân tích và Phương pháp giải

Dạng bài toán này là kiểm tra kiến thức cơ bản về phép toán vector trong không gian tọa độ Oxyz, bao gồm phép cộng vector, phép trừ vector và phép nhân một số với một vector (tích vô hướng của một số với vector). Phương pháp giải là áp dụng quy tắc thực hiện phép toán trên từng thành phần tọa độ tương ứng (hoành độ với hoành độ, tung độ với tung độ, cao độ với cao độ).

Bài toán tương tự

5 bài toán tương tự:

**1.** Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec u = (3; 0; -4)$ và $\vec v = (-1; 5; 2)$. Tính tọa độ của vector $2\vec u – \vec v$.
A. $(4; -5; -6)$
B. $(7; -5; -10)$
C. $(5; -5; -2)$
D. $(7; 5; -10)$

Đáp án đúng: B
Lời giải ngắn gọn: $2\vec u = (6; 0; -8)$. $2\vec u – \vec v = (6 – (-1); 0 – 5; -8 – 2) = (7; -5; -10)$.

**2.** Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a = (2; 1; -3)$, $\vec b = (4; -2; 0)$, và $\vec c = (-1; 3; 5)$. Tính tọa độ của vector $\vec w = 3\vec a + \vec b – 2\vec c$.

Đáp án: $(12; -5; -19)$
Lời giải ngắn gọn: $3\vec a = (6; 3; -9)$. $2\vec c = (-2; 6; 10)$. $\vec w = (6+4-(-2); 3+(-2)-6; -9+0-10) = (12; -5; -19)$.

**3.** Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec m = (x; 5; -1)$ và $\vec n = (-3; y; 2)$. Tìm $x$ và $y$ để vector $\vec k = 2\vec m + \vec n$ có tọa độ là $(1; 12; 0)$.

Đáp án: $x=2, y=2$
Lời giải ngắn gọn: $2\vec m = (2x; 10; -2)$. $\vec k = (2x – 3; 10 + y; 0)$. Ta có hệ phương trình: $2x – 3 = 1$ và $10 + y = 12$. Suy ra $x=2$ và $y=2$.

**4.** Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(1; 3; -2)$ và $B(-5; 0; 4)$. Tọa độ của vector $\vec{AB}$ là:
A. $(-6; -3; 6)$
B. $(6; 3; -6)$
C. $(-4; 3; 2)$
D. $(-6; 3; 6)$

Đáp án đúng: A
Lời giải ngắn gọn: $\vec{AB} = B – A = (-5-1; 0-3; 4-(-2)) = (-6; -3; 6)$.

**5.** Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec x = (-2; 2; 1)$ và $\vec z = (0; 1; 2)$. Xét các phát biểu sau:
I. $|\vec x| = 3$.
II. Vector $\vec y = 3\vec x$ có tọa độ là $(-6; 6; 3)$.
III. $\vec x + \vec z = (-2; 3; 3)$.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0

Đáp án đúng: C
Lời giải ngắn gọn: I. $|\vec x| = \sqrt{(-2)^2 + 2^2 + 1^2} = \sqrt{9} = 3$. (Đúng). II. $3\vec x = (-6; 6; 3)$. (Đúng). III. $\vec x + \vec z = (-2+0; 2+1; 1+2) = (-2; 3; 3)$. (Đúng). Cả 3 phát biểu đều đúng.

Bài liên quan:

  1. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(7;6;8\right),M\left(5;-5;-3\right)$. Tìm tọa độ điểm $B$ biết $\Delta ABC$ vuông tại $C$
  2. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-3;2;-1\right),M\left(8;7;-5\right)$. Tìm tọa độ điểm $B$ biết $A$ đối xứng với $B$ qua $M$.
  3. Trong không gian $Oxyz$, cho hình bình hành $DMNF$ có $D=\left( 1;0;-7\right)$, $M=\left( 8;-3;-7\right)$ và $N=\left( 17; -10; 5 \right)$.
  4. Trong không gian với một hệ trục tọa độ $Oxyz$. Cho $\vec a=(5;9;7)$.
  5. Trong không gian với một hệ trục tọa độ $Oxyz$. Cho $\vec a=(-2;-5;4)$ và $\vec b=(-3;8;7)$.
  6. Trong không gian $Oxyz$. Cho tam giác $ABC$ có $A(-1;2;3),B(3;0;2),C(0;-2;2)$. Biết chân đường cao kẻ từ đỉnh $B$
  7. Trong không gian $Oxyz$. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
  8. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp chữ nhật $ABCD.MNPQ$ có $AB=2,AD=4,AM=5$. $O$ trùng với $A$
  9. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp chữ nhật $ABCD.MNPQ$ có $AB=5,AD=4,AM=8$. $O$ trùng với $A$; các vector $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD},\overrightarrow{AM}$ cùng hướng với $\vec{i}, \vec{j}, \vec{k}$
  10. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp chữ nhật $ABCD.MNPQ$ có $DA=6,DC=7,DQ=3$. $O$ trùng với $D$;
  11. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-1;-5;2\right)$. Tính khoảng cách từ $M$ đến $(Oyz)$?
  12. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-4;6;-3\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ trên mặt phẳng $(Oxy)$
  13. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(1;-2;3\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oxz)$
  14. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(2;-5;-5\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oyz)$
  15. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-2;7;7\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oxy)$

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.