Câu hỏi: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có năm chữ số. Tính xác suất để số được chọn có dạng \(\overline {abcde} \) trong đó \(1 \le a \le b \le c \le d \le e \le 9\). A. \(\frac{{143}}{{10000}}\) B. \(\frac{{138}}{{1420}}\) C. \(\frac{{11}}{{200}}\) D. \(\frac{3}{7}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Lập số … [Đọc thêm...] vềChọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có năm chữ số. Tính xác suất để số được chọn có dạng \(\overline {abcde} \) trong đó \(1 \le a \le b \le c \le d \le e \le 9\).
Trắc nghiệm Xác suất
Có 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C, ngồi vào ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb{N},\,\left( a;b \right)=1\). Khi đó giá trị a+b là
Câu hỏi: Có 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C, ngồi vào ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb{N},\,\left( a;b \right)=1\). Khi đó giá trị a+b là A. 43 B. 93 C. 101 D. … [Đọc thêm...] vềCó 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C, ngồi vào ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb{N},\,\left( a;b \right)=1\). Khi đó giá trị a+b là
Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1,2,….,9. Hộp (II ) có một số bi cũng được đánh số. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là \( \frac{3}{{10}}\) Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:
Câu hỏi: Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1,2,....,9. Hộp (II ) có một số bi cũng được đánh số. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là \( \frac{3}{{10}}\) Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là: A. \( \frac{2}{{15}}.\) B. \( \frac{1}{{15}}\) C. \( \frac{4}{{15}}\) D. … [Đọc thêm...] vềCó hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1,2,….,9. Hộp (II ) có một số bi cũng được đánh số. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là \( \frac{3}{{10}}\) Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:
Một chiếc tàu khoan thăm dò dầu khí trên thềm lục địa có xác suất khoan trúng túi dầu là 0,4. Xác suất để trong 5 lần khoan độc lập, chiếc tàu đó khoan trúng túi dầu ít nhất một lần
Câu hỏi: Một chiếc tàu khoan thăm dò dầu khí trên thềm lục địa có xác suất khoan trúng túi dầu là 0,4. Xác suất để trong 5 lần khoan độc lập, chiếc tàu đó khoan trúng túi dầu ít nhất một lần A. 0,07776 B. 0,84222 C. 0,15778 D. 0,92224 Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Gọi A là biến cố “chiếc tàu khoan … [Đọc thêm...] vềMột chiếc tàu khoan thăm dò dầu khí trên thềm lục địa có xác suất khoan trúng túi dầu là 0,4. Xác suất để trong 5 lần khoan độc lập, chiếc tàu đó khoan trúng túi dầu ít nhất một lần
Mỗi đề thi có 5 câu được chọn ra từ 100 câu có sẵn. 1 học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh rút ngẫu nhiên ra 1 đề thi có 4 câu đã học thuộc.
Câu hỏi: Mỗi đề thi có 5 câu được chọn ra từ 100 câu có sẵn. 1 học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh rút ngẫu nhiên ra 1 đề thi có 4 câu đã học thuộc. A. 0,08192 B. 0,82 C. 0,42 D. 0,5252 Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Số phần tử của không gian mẫu Ω là \( \left| {\rm{\Omega }} … [Đọc thêm...] vềMỗi đề thi có 5 câu được chọn ra từ 100 câu có sẵn. 1 học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh rút ngẫu nhiên ra 1 đề thi có 4 câu đã học thuộc.
Một hộp đựng 8 bi đỏ và 4 bi xanh. Từ hộp trên lấy lần lượt ngẫu nhiên không hoàn lại từng viên bi đến viên bi thứ ba thì dừng. Xác suất để lấy được hai bi đỏ và một bi xanh là:
Câu hỏi: Một hộp đựng 8 bi đỏ và 4 bi xanh. Từ hộp trên lấy lần lượt ngẫu nhiên không hoàn lại từng viên bi đến viên bi thứ ba thì dừng. Xác suất để lấy được hai bi đỏ và một bi xanh là: A. \( \frac{{28}}{{55}}\) B. \( \frac{{2}}{{55}}\) C. \( \frac{{28}}{{165}}\) D. \( \frac{{24}}{{55}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng … [Đọc thêm...] vềMột hộp đựng 8 bi đỏ và 4 bi xanh. Từ hộp trên lấy lần lượt ngẫu nhiên không hoàn lại từng viên bi đến viên bi thứ ba thì dừng. Xác suất để lấy được hai bi đỏ và một bi xanh là:
Có hai hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một viên bi, tính xác suất để 2 viên lấy ra cùng màu.
Câu hỏi: Có hai hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một viên bi, tính xác suất để 2 viên lấy ra cùng màu. A. \( \frac{10}{{21}}\) B. \( \frac{4}{{21}}\) C. \( \frac{2}{{7}}\) D. \( \frac{11}{{21}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ … [Đọc thêm...] vềCó hai hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một viên bi, tính xác suất để 2 viên lấy ra cùng màu.
Một đề thi trắc nghiệm có 5 câu, mỗi
Câu hỏi: Một đề thi trắc nghiệm có 5 câu, mỗi A. \( \frac{{45}}{{512}}\) B. \( \frac{{47}}{{512}}\) C. \( \frac{{49}}{{512}}\) D. \( \frac{{51}}{{512}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Xác suất trả lời đúng một câu là \( \frac{1}{4}\), xác suất trả lời sai một câu là \( \frac{3}{4}\) Số cách chọn ra 3 trong … [Đọc thêm...] vềMột đề thi trắc nghiệm có 5 câu, mỗi
Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó và 20 đề trung bình. Xác suất để chọn ra 2 đề được ít nhất một đề trung bình là:
Câu hỏi: Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó và 20 đề trung bình. Xác suất để chọn ra 2 đề được ít nhất một đề trung bình là: A. \( \frac{{70}}{{87}}\) B. \( \frac{{78}}{{87}}\) C. \( \frac{{71}}{{87}}\) D. \( \frac{{76}}{{87}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Chọn ngẫu nhiên 2 đề trong 30 đề nên số phần tử … [Đọc thêm...] vềCó 30 đề thi trong đó có 10 đề khó và 20 đề trung bình. Xác suất để chọn ra 2 đề được ít nhất một đề trung bình là:
Từ một cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 con, lấy ngẫu nhiên lần lượt có hoàn lại từng con cho đến khi lần đầu tiên lấy được con át thì dừng. Tính xác suất sao cho quá trình lấy dừng lại ở lần thứ hai
Câu hỏi: Từ một cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 con, lấy ngẫu nhiên lần lượt có hoàn lại từng con cho đến khi lần đầu tiên lấy được con át thì dừng. Tính xác suất sao cho quá trình lấy dừng lại ở lần thứ hai A. 0,07 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,09 Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Kí hiệu Ak: Lần thứ k lấy được con át, k≥1. Rõ … [Đọc thêm...] vềTừ một cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 con, lấy ngẫu nhiên lần lượt có hoàn lại từng con cho đến khi lần đầu tiên lấy được con át thì dừng. Tính xác suất sao cho quá trình lấy dừng lại ở lần thứ hai