Câu hỏi: Tính thể tích V của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x = 0;x = \pi\), biết rằng thiết diện của vật thể với mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ \(x\left( {0 \le x \le \pi } \right)\) là một tam giác đều có cạnh là \(2\sqrt {\sin x} .\) A. \(V = \sqrt 3\) B. \(V = \frac{\pi}{\sqrt 3}\) C. … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Tính thể tích V của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x = 0;x = \pi\), biết rằng thiết diện của vật thể với mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ \(x\left( {0 \le x \le \pi } \right)\) là một tam giác đều có cạnh là \(2\sqrt {\sin x} .\)
Trắc nghiệm Ứng dụng Tích phân
Đề bài: Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^4} – x\), đường thẳng x=2, trục tung và trục hoành.
Câu hỏi: Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^4} - x\), đường thẳng x=2, trục tung và trục hoành. A. \(S = \frac{{22}}{5}\pi\) B. \(S = \frac{{344}}{9}\pi\) C. \(S = 5\) D. \(S = \frac{{44}}{5}\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^4} – x\), đường thẳng x=2, trục tung và trục hoành.
Đề bài: Tính thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng được giới hạn bởi \(y = 2 – {x^2};y = 1\) quanh trục Ox.
Câu hỏi: Tính thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng được giới hạn bởi \(y = 2 - {x^2};y = 1\) quanh trục Ox. A. \(S = \frac{{56}}{{15}}\pi \) B. \(S = \frac{{15}}{{56}}\pi \) C. \(S = \frac{{56}}{{15}}\) D. \(S = \frac{{15}}{{56}}\) Hãy chọn trả lời đúng … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Tính thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng được giới hạn bởi \(y = 2 – {x^2};y = 1\) quanh trục Ox.
Đề bài: Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành phần hình phẳng giới hạn bởi 2 đường \(y = {x^2}\) và \(y = \sqrt x \) là:
Câu hỏi: Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành phần hình phẳng giới hạn bởi 2 đường \(y = {x^2}\) và \(y = \sqrt x \) là: A. \(\frac{\pi }{{10}}.\) B. \(\frac{{2\pi }}{{15}}.\) C. \(\frac{{3\pi }}{{10}}.\) D. \(\frac{{3\pi }}{5}.\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục hoành phần hình phẳng giới hạn bởi 2 đường \(y = {x^2}\) và \(y = \sqrt x \) là:
Đề bài: Viết công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2-1\), trục hoành và đường thẳng x = 2.
Câu hỏi: Viết công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2-1\), trục hoành và đường thẳng x = 2. A. \(S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - 1} \right|d{\rm{x}}}\) B. \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {{x^2} - 1} \right|d{\rm{x}}}\) C. \(S = \left| {\int\limits_0^2 {\left( {{x^2} - 1} … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Viết công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2-1\), trục hoành và đường thẳng x = 2.
Đề bài: Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x ,y = {x^3}.\)
Câu hỏi: Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x ,y = {x^3}.\) A. \(S = \frac{1}{2}\) B. \(S = \frac{5}{{12}}\) C. \(S = 1\) D. \(S = \frac{3}{2}\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài. Đáp … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x ,y = {x^3}.\)
Đề bài: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x2 và y = 2x là:
Câu hỏi: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x2 và y = 2x là: A. \(\frac{4}{3}\) B. \(\frac{3}{2}\) C. \(\frac{5}{3}\) D. \(\frac{{23}}{{15}}\) Đáp án đúng: A Phương trình hoành độ giao điểm: \(\begin{array}{l} {x^2} = 2x \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x2 và y = 2x là:
Đề bài: Một ô tô đang chuyển động đều với vân tốc \(a\left( {m/s} \right)\) thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) = – 5t + a\left( {m/s} \right)\), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi vận tốc ban đầu a của ô tô là bao nhiêu, biết từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô di chuyển được 40 (m).
Câu hỏi: Một ô tô đang chuyển động đều với vân tốc \(a\left( {m/s} \right)\) thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) = - 5t + a\left( {m/s} \right)\), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi vận tốc ban đầu a của ô tô là bao nhiêu, biết từ lúc đạp phanh đến … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Một ô tô đang chuyển động đều với vân tốc \(a\left( {m/s} \right)\) thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) = – 5t + a\left( {m/s} \right)\), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi vận tốc ban đầu a của ô tô là bao nhiêu, biết từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô di chuyển được 40 (m).
Đề bài: Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường \(y = {x^3},y = 2 – {x^2},x = 0.\)
Câu hỏi: Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường \(y = {x^3},y = 2 - {x^2},x = 0.\) A. \( - \frac{{17}}{{12}}\) B. \(\frac{{12}}{{17}}\) C. 0 D. \(\frac{{17}}{{12}}\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường \(y = {x^3},y = 2 – {x^2},x = 0.\)
Đề bài: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} – 2x + 3\) và \(y = 3\)
Câu hỏi: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 2x + 3\) và \(y = 3\) A. . \(S = \frac{3}{4}\). B. \(S = \frac{4}{3}\). C. \(S = \frac{{14}}{3}\). D. \(S = 6\). Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} – 2x + 3\) và \(y = 3\)