Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Số điểm thuộc đồ thị \(\left( C \right)\) cách đều hai tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) là A. \(2\). B. \(4\). C. \(0\). D. \(1\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Đồ thị có đường tiệm cận đứng \(x = 1\), đường tiệm cận ngang \(y = 1\). Gọi \(M\left( {x;\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Số điểm thuộc đồ thị \(\left( C \right)\) cách đều hai tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) là
Trắc nghiệm Tiệm cận
Đề: Tìm số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ – 2x – 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 5} }}.\)
Câu hỏi: Tìm số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - 2x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 5} }}.\) A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài. … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ – 2x – 1}}{{\sqrt {{x^2} + x + 5} }}.\)
Đề: Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{{x^3} – 1}}.\)
Câu hỏi: Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^3} - 1}}.\) A. \(x = 1,y = 0\) B. \(y = 0\) C. \(x = \pm 1,y = 0\) D. \(x = \pm 1,y = 1\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài. … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{{x^3} – 1}}.\)
Đề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x – 1}}{{3x – m}}\) có đường tiệm cận đứng.
Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{3x - m}}\) có đường tiệm cận đứng. A. \(m \ne 1\) B. \(m = 1\) C. \(\forall m \in \mathbb{R}\) D. \(m \ne \frac{3}{2}\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x – 1}}{{3x – m}}\) có đường tiệm cận đứng.
Đề: Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 3} – 2}}{{{x^2} – 1}}.\)
Câu hỏi: Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 3} - 2}}{{{x^2} - 1}}.\) A. \(x = \pm 1,y = 0\) B. \(x = \pm 1,y = 1\) C. \(y = 0\) D. \(x = \pm 1\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 3} – 2}}{{{x^2} – 1}}.\)
Đề: Biết rằng các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đường cong \(\left( C \right):y = \frac{{5x – 1 – \sqrt {{x^2} – 1} }}{{x – 4}}\) và trục tung cắt nhau tạo thành một đa giác (H). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Câu hỏi: Biết rằng các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đường cong \(\left( C \right):y = \frac{{5x - 1 - \sqrt {{x^2} - 1} }}{{x - 4}}\) và trục tung cắt nhau tạo thành một đa giác (H). Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. (H) là một hình vuông có chu vi bằng 16. B. (H) là một hình chữ nhật có chu vi bằng 8. C. … [Đọc thêm...] vềĐề: Biết rằng các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đường cong \(\left( C \right):y = \frac{{5x – 1 – \sqrt {{x^2} – 1} }}{{x – 4}}\) và trục tung cắt nhau tạo thành một đa giác (H). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đề: Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị \(y = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}\) có phương trình lần lượt là các đường thẳng nào sau đây?
Câu hỏi: Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) có phương trình lần lượt là các đường thẳng nào sau đây? A. \(x = - 1;y = 2\) B. \(y = - 1;y = 2\) C. \(x = 2;y = - 1\) D. \(x = - 1;y = 2\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời … [Đọc thêm...] vềĐề: Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị \(y = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}\) có phương trình lần lượt là các đường thẳng nào sau đây?
Đề: Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x – 2}}{{{x^2} – 2{\rm{x}} + m}}\) có hai tiệm cận đứng.
Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 2{\rm{x}} + m}}\) có hai tiệm cận đứng. A. \(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m \ne - 8\end{array} \right..\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}m > - 1\\m \ne 8\end{array} \right..\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 8\end{array} … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x – 2}}{{{x^2} – 2{\rm{x}} + m}}\) có hai tiệm cận đứng.
Đề: Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận?
Câu hỏi: Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận? A. \(y = \frac{{x + 1}}{{x + 3}}.\) B. \(y = {x^4} - 5{{\rm{x}}^2} + 1.\) C. \(y = - {x^3} + 2{\rm{x}} - 3.\) D. \(y = - {x^4} + {x^2}.\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để … [Đọc thêm...] vềĐề: Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận?
Đề: Tìm phương trình các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x – 1}}.\)
Câu hỏi: Tìm phương trình các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x - 1}}.\) A. \(y = 1\). B. \(y = - 1\). C. \(x = 1\). D. \(y = 1\) và \(y = - 1\). Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm phương trình các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{x – 1}}.\)