Câu hỏi: CÂU HỎI: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=3 x^{2}+8 \sin x\) và thỏa mãn F(0) = 2010. Tìm F(x). A. \(F(x)=6 x-8 \cos x+2018 .\) B. \(F(x)=6 x+8 \cos x \) C. \(F(x)=x^{3}-8 \cos x+2018 .\) D. \(F(x)=x^{3}-8 \cos x+2019 .\) Lời Giải: Đây là các câu trắc nghiệm về NGUYÊN HÀM mức độ 2,3 - VẬN DỤNG \(\begin{array}{l} \text { Ta có } … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=3 x^{2}+8 \sin x\) và thỏa mãn F(0) = 2010. Tìm F(x).
Trắc nghiệm Nguyên hàm
CÂU HỎI: Cho \( F\left( x \right) = \smallint \frac{x}{{1 + \sqrt {1 + x} }}dx\) và \(F( 3 ) – F( 0 ) =\frac{a}{b}\) là phân số tối giản , a > 0. Tổng (a + b ) bằng ?
Câu hỏi: CÂU HỎI: Cho \( F\left( x \right) = \smallint \frac{x}{{1 + \sqrt {1 + x} }}dx\) và \(F( 3 ) - F( 0 ) =\frac{a}{b}\) là phân số tối giản , a > 0. Tổng (a + b ) bằng ? A. 6 B. 4 C. 8 D. 1 Lời Giải: Đây là các câu trắc nghiệm về NGUYÊN HÀM mức độ 2,3 - VẬN DỤNG Đặt \(\begin{array}{l} \sqrt {1 + x} = t \Rightarrow 1 + x = {t^2} \Rightarrow x = … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Cho \( F\left( x \right) = \smallint \frac{x}{{1 + \sqrt {1 + x} }}dx\) và \(F( 3 ) – F( 0 ) =\frac{a}{b}\) là phân số tối giản , a > 0. Tổng (a + b ) bằng ?
CÂU HỎI: Hàm số f(x) = (x − 1)ex có một nguyên hàm F(x) là kết quả nào sau đây, biết nguyên hàm này bằng 1 khi x = 0?
Câu hỏi: CÂU HỎI: Hàm số f(x) = (x − 1)ex có một nguyên hàm F(x) là kết quả nào sau đây, biết nguyên hàm này bằng 1 khi x = 0? A. \(F\left( x \right)\; = \;\left( {x\; - \;1} \right){e^x}.\) B. \(F\left( x \right)\; = \;\left( {x\; - \;2} \right){e^x}.\) C. \(F\left( x \right)\; = \;\left( {x\; + \;1} \right){e^x}+1.\) D. \(F\left( x \right)\; = \;\left( {x\; - … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Hàm số f(x) = (x − 1)ex có một nguyên hàm F(x) là kết quả nào sau đây, biết nguyên hàm này bằng 1 khi x = 0?
CÂU HỎI: Cho hàm số \(F\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + 1\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) thỏa mãn f(1) = 2, f(2) = 3, f(3) = 4. Hàm số F(x) là
Câu hỏi: CÂU HỎI: Cho hàm số \(F\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + 1\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) thỏa mãn f(1) = 2, f(2) = 3, f(3) = 4. Hàm số F(x) là A. \(F\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^2} -x + 1\) B. \(F\left( x \right) = -\frac{1}{2}{x^2} + x + 1\) C. \(F\left( x \right) =- \frac{1}{2}{x^2} - x + 1\) D. \(F\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^2} + … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Cho hàm số \(F\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + 1\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) thỏa mãn f(1) = 2, f(2) = 3, f(3) = 4. Hàm số F(x) là
CÂU HỎI: Biết một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {1 – 3x} }} + 1\) là hàm số F(x) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) = \frac{2}{3}\). Khi đó F(x) là hàm số nào sau đây?
Câu hỏi: CÂU HỎI: Biết một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {1 - 3x} }} + 1\) là hàm số F(x) thỏa mãn \(F\left( { - 1} \right) = \frac{2}{3}\). Khi đó F(x) là hàm số nào sau đây? A. \(F\left( x \right) = x - \frac{2}{3}\sqrt {1 - 3x} + 3\) B. \(F\left( x \right) = x - \frac{2}{3}\sqrt {1 - 3x} - 3\) C. \(F\left( x \right) = x - … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Biết một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {1 – 3x} }} + 1\) là hàm số F(x) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) = \frac{2}{3}\). Khi đó F(x) là hàm số nào sau đây?
CÂU HỎI: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x^{2}-2 x+3\) thỏa mãn F(0)=2, giá trị của F (1) bằng
Câu hỏi: CÂU HỎI: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x^{2}-2 x+3\) thỏa mãn F(0)=2, giá trị của F (1) bằng A. 4 B. \(13\over3\) C. 2 D. \(11\over3\) Lời Giải: Đây là các câu trắc nghiệm về NGUYÊN HÀM mức độ 2,3 - VẬN DỤNG \(\begin{aligned} &\mathrm{Ta\, có: } \int x^{2}-2 x+3 \mathrm{d} x=\frac{x^{3}}{3}-x^{2}+3 x+C \end{aligned}\) F( x) là một … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x^{2}-2 x+3\) thỏa mãn F(0)=2, giá trị của F (1) bằng
CÂU HỎI: Khi tính nguyên hàm \(\int \frac{x-3}{\sqrt{x+1}} \mathrm{~d} x\) , bằng cách đặt \(u=\sqrt {x+1}\) ta được nguyên hàm nào?
Câu hỏi: CÂU HỎI: Khi tính nguyên hàm \(\int \frac{x-3}{\sqrt{x+1}} \mathrm{~d} x\) , bằng cách đặt \(u=\sqrt {x+1}\) ta được nguyên hàm nào? A. \(-\int \left(u^{2}-4\right) \cdot d u \text {. }\) B. \(\int \left(u^{2}-4\right) \cdot d u \text {. }\) C. \(\int 2\left(u^{2}-4\right) \cdot d u \text {. }\) D. \(\int 2\left(u^{3}-4\right) \cdot d u \text {. }\) … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Khi tính nguyên hàm \(\int \frac{x-3}{\sqrt{x+1}} \mathrm{~d} x\) , bằng cách đặt \(u=\sqrt {x+1}\) ta được nguyên hàm nào?
CÂU HỎI: Cho hàm số f(x) liên tục trên R và thỏa mãn \(\begin{equation} \int \frac{f(\sqrt{x+1})}{\sqrt{x+1}} \mathrm{~d} x=\frac{2(\sqrt{x+1}+3)}{x+5}+C . \end{equation}\) Nguyên hàm của hàm số \(\begin{equation} f(2 x) \text { trên tập } \mathbb{R}^{+} \end{equation}\) là
Câu hỏi: CÂU HỎI: Cho hàm số f(x) liên tục trên R và thỏa mãn \(\begin{equation} \int \frac{f(\sqrt{x+1})}{\sqrt{x+1}} \mathrm{~d} x=\frac{2(\sqrt{x+1}+3)}{x+5}+C . \end{equation}\) Nguyên hàm của hàm số \(\begin{equation} f(2 x) \text { trên tập } \mathbb{R}^{+} \end{equation}\) là A. \(\begin{equation} \frac{x+3}{2\left(x^{2}+4\right)}+C . \end{equation}\) B. … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Cho hàm số f(x) liên tục trên R và thỏa mãn \(\begin{equation} \int \frac{f(\sqrt{x+1})}{\sqrt{x+1}} \mathrm{~d} x=\frac{2(\sqrt{x+1}+3)}{x+5}+C . \end{equation}\) Nguyên hàm của hàm số \(\begin{equation} f(2 x) \text { trên tập } \mathbb{R}^{+} \end{equation}\) là
CÂU HỎI: Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = sin x và đồ thị hàm số y = F(x) đi qua điểm \(M(0 ; 1) . \text { Tính } F\left(\frac{\pi}{2}\right) \text { . }\)
Câu hỏi: CÂU HỎI: Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = sin x và đồ thị hàm số y = F(x) đi qua điểm \(M(0 ; 1) . \text { Tính } F\left(\frac{\pi}{2}\right) \text { . }\) A. 0 B. 1 C. 2 D. -1 Lời Giải: Đây là các câu trắc nghiệm về NGUYÊN HÀM mức độ 2,3 - VẬN DỤNG Ta có: \(\int f(x) d x=\int \sin x d x=-\cos x+C\) Lại có: \(\begin{array}{l} F(0)=1 … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = sin x và đồ thị hàm số y = F(x) đi qua điểm \(M(0 ; 1) . \text { Tính } F\left(\frac{\pi}{2}\right) \text { . }\)
CÂU HỎI: Cho \( \smallint \sqrt[6]{{1 – {{\cos }^3}x}}\sin x{\cos ^5}xdx = 2\left( {\frac{{{t^\alpha }}}{\alpha } – \frac{{{t^\beta }}}{\beta }} \right)+C\) với \(t = \sqrt[6]{{1 – {{\cos }^3}x}}\) . Tỉ số \( \frac{\alpha }{\beta }\)
Câu hỏi: CÂU HỎI: Cho \( \smallint \sqrt[6]{{1 - {{\cos }^3}x}}\sin x{\cos ^5}xdx = 2\left( {\frac{{{t^\alpha }}}{\alpha } - \frac{{{t^\beta }}}{\beta }} \right)+C\) với \(t = \sqrt[6]{{1 - {{\cos }^3}x}}\) . Tỉ số \( \frac{\alpha }{\beta }\) A. \( \frac{5}{{13}}\) B. \( \frac{6}{{13}}\) C. \( \frac{7}{{13}}\) D. \( \frac{8}{{13}}\) Lời Giải: Đây là các câu … [Đọc thêm...] vềCÂU HỎI: Cho \( \smallint \sqrt[6]{{1 – {{\cos }^3}x}}\sin x{\cos ^5}xdx = 2\left( {\frac{{{t^\alpha }}}{\alpha } – \frac{{{t^\beta }}}{\beta }} \right)+C\) với \(t = \sqrt[6]{{1 – {{\cos }^3}x}}\) . Tỉ số \( \frac{\alpha }{\beta }\)