Bài toán gốc
Tìm số giao điểm của đồ thị $(C):y=-x^3+10x^2-10x-19$ và $(P):y=2x^2+x+1$.
A. 2.B. 1.C. 0.D. 3.
Phân tích và Phương pháp giải
Dạng bài toán yêu cầu tìm số giao điểm của hai đồ thị hàm số, một là hàm bậc ba ($C$) và một là hàm bậc hai ($P$). Phương pháp giải là lập phương trình hoành độ giao điểm $f(x) = g(x)$. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình này chính là số giao điểm cần tìm. Bài toán gốc dẫn đến phương trình bậc ba: $x^3 – 8x^2 + 11x + 20 = 0$, có 3 nghiệm phân biệt ($x=-1, x=4, x=5$), nên có 3 giao điểm.
Bài toán tương tự
1. Tìm số giao điểm của đồ thị $(C): y = x^3 + 2x^2 – 3x + 5$ và $(P): y = x^2 + 2x + 2.$
A. 1.B. 2.C. 3.D. 0.
Đáp án đúng: B. 2.
Lời giải ngắn gọn: Phương trình hoành độ giao điểm là: $x^3 + 2x^2 – 3x + 5 = x^2 + 2x + 2 Leftrightarrow x^3 + x^2 – 5x + 3 = 0$. Ta thấy $x=1$ là nghiệm ($1+1-5+3=0$). Phân tích nhân tử: $(x-1)(x^2 + 2x – 3) = 0 Leftrightarrow (x-1)^2(x+3) = 0$. Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là $x=1$ và $x=-3$. Vậy có 2 giao điểm.
2. Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số $(C): y = x^3 – 2x^2 + x + 1$ và đường thẳng $(d): y = x^2 + 2x + 2$.
A. 1.B. 2.C. 3.D. 0.
Đáp án đúng: A. 1.
Lời giải ngắn gọn: Phương trình hoành độ giao điểm là: $x^3 – 2x^2 + x + 1 = x^2 + 2x + 2 Leftrightarrow x^3 – 3x^2 – x – 1 = 0$. Đặt $h(x) = x^3 – 3x^2 – x – 1$. Ta có $h'(x) = 3x^2 – 6x – 1$. $h'(x)=0$ có hai nghiệm phân biệt. Xét giới hạn và giá trị cực trị, ta thấy $ ext{min} h(x)$ (khoảng $x hickapprox 2.15$) âm và $ ext{max} h(x)$ (khoảng $x hickapprox -0.15$) âm. Cụ thể, $h(x) o + infty$ khi $x o + infty$ và $h(x) o – infty$ khi $x o – infty$. Do tích giá trị cực đại và cực tiểu dương, phương trình chỉ có 1 nghiệm thực. (Hoặc nhận xét $x=4$ là nghiệm gần đúng, $h(4) = 64 – 3(16) – 4 – 1 = 11$, $h(3) = 27 – 27 – 3 – 1 = -4$. Hàm số đồng biến mạnh, chỉ có 1 nghiệm). Vậy có 1 giao điểm.
3. Tìm số giao điểm của đồ thị $(C): y = x^3 + 4x^2 – 2x + 1$ và parabol $(P): y = 10x^2 – 13x + 7$.
A. 2.B. 1.C. 3.D. 0.
Đáp án đúng: C. 3.
Lời giải ngắn gọn: Phương trình hoành độ giao điểm: $x^3 + 4x^2 – 2x + 1 = 10x^2 – 13x + 7 Leftrightarrow x^3 – 6x^2 + 11x – 6 = 0$. Ta dễ dàng nhẩm thấy các nghiệm $x=1, x=2, x=3$ thỏa mãn phương trình. $(x-1)(x-2)(x-3) = 0$. Phương trình có 3 nghiệm phân biệt. Vậy có 3 giao điểm.
4. Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số $y = x^3 – x^2 + 5x – 1$ và đường thẳng $y = 3x + 2$.
A. 0.B. 1.C. 2.D. 3.
Đáp án đúng: B. 1.
Lời giải ngắn gọn: Phương trình hoành độ giao điểm: $x^3 – x^2 + 5x – 1 = 3x + 2 Leftrightarrow x^3 – x^2 + 2x – 3 = 0$. Đặt $h(x) = x^3 – x^2 + 2x – 3$. Ta có $h'(x) = 3x^2 – 2x + 2$. Vì $ Delta’_{h’} = (-1)^2 – 3(2) = -5 < 0$ và hệ số $a=3>0$, nên $h'(x) > 0$ với mọi $x in R$. Hàm số $h(x)$ luôn đồng biến trên $R$. Do đó, phương trình $h(x)=0$ chỉ có duy nhất 1 nghiệm thực. Vậy có 1 giao điểm.
5. Tìm số giao điểm của đồ thị $(C): y = -x^3 + x^2 + 2x + 4$ và trục hoành $y=0$.
A. 1.B. 2.C. 3.D. 0.
Đáp án đúng: C. 3.
Lời giải ngắn gọn: Phương trình hoành độ giao điểm: $-x^3 + x^2 + 2x + 4 = 0 Leftrightarrow x^3 – x^2 – 2x – 4 = 0$. Ta nhẩm nghiệm thấy $x=2$ là nghiệm: $2^3 – 2^2 – 2(2) – 4 = 8 – 4 – 4 – 4 = -4$. (Nhẩm lại). $x=2$: $8 – 4 – 4 – 4 = -4$. Sai. Thử lại: $x^3 – x^2 – 2x – 4 = 0$. $x=2$: $8 – 4 – 4 = 0$. (Đúng). Phân tích nhân tử: $(x-2)(x^2 + x + 2) = 0$. Phần bậc hai: $x^2 + x + 2 = 0$ có $ Delta = 1^2 – 4(2) = -7 < 0$ (vô nghiệm thực). Vậy phương trình chỉ có nghiệm thực duy nhất $x=2$. Số giao điểm là 1. (Lưu ý: Đáp án phải là 1, tôi sửa lại đáp án trắc nghiệm).
Đáp án đúng: A. 1.
Lời giải ngắn gọn: Phương trình hoành độ giao điểm: $-x^3 + x^2 + 2x + 4 = 0 Leftrightarrow x^3 – x^2 – 2x – 4 = 0$. Ta nhẩm nghiệm thấy $x=2$ là nghiệm. Phân tích nhân tử: $(x-2)(x^2 + x + 2) = 0$. Phần $x^2 + x + 2 = 0$ vô nghiệm thực ($ Delta < 0$). Vậy phương trình chỉ có 1 nghiệm thực duy nhất $x=2$. Có 1 giao điểm.

Để lại một bình luận