• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Đồ thị Hàm số / Cho hàm số ${y=\dfrac{-x^2+x+1}{x+1}}$ có đồ thị (C).

Cho hàm số ${y=\dfrac{-x^2+x+1}{x+1}}$ có đồ thị (C).

Ngày 25/11/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Đồ thị Hàm số Tag với:DO THI HAM SO

Bài toán gốc

Cho hàm số ${y=\dfrac{-x^2+x+1}{x+1}}$ có đồ thị (C).

a) Hàm số đồng biến trên khoảng ${(-2,-1) ;(-1,0)}$.

b) Hàm số có hai điểm cực trị.

c) Đồ thị ${(C)}$ không cắt trục ${{Ox}}$.

d) Đồ thị ${(C)}$ có tiệm cận xiên đi qua điểm $A(1;2)$.

Lời giải: Ta có $y=\dfrac{-{{x}^{2}}+x+1}{x+1}=-x+2-\dfrac{1}{x+1}$
Tá có ${y^{\prime}=\dfrac{-x-2 x}{(x+1)^2}}$
${y^{\prime}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=0 \\ x=-2 \end{array}\right. }$
Khi đó ta có bảng biến thiên:

de thi toan online

Vậy a) và b) đều đúng.
Mặt khác, ${y=0 \Leftrightarrow-x^2+x+1=0(*)}$
Vậy phương trình ${(*)}$ luôn có hai nghiệm phân biệt. Hay ${({C})}$ luôn cắt ${{Ox}}$ tại hai điểm phân biệt.
Vậy c) sai.
Tiệm cận xiên của đồ thị là $y=-x+2$
(Đúng) Hàm số đồng biến trên khoảng ${(-2,-1) ;(-1,0)}$.
(Đúng) Hàm số có hai điểm cực trị.
(Sai) Đồ thị ${(C)}$ không cắt trục ${{Ox}}$.
(Sai) Đồ thị ${(C)}$ có tiệm cận xiên đi qua điểm $A(1;2)$

Phân tích và Phương pháp giải

Dạng bài toán yêu cầu nhận dạng và phân tích các đặc điểm cơ bản của đồ thị hàm số phân thức bậc hai chia bậc nhất ($y = \frac{Ax^2+Bx+C}{Dx+E}$), bao gồm: tính đơn điệu, cực trị, tiệm cận (xiên và đứng), và giao điểm với trục tọa độ. Phương pháp giải chính là thực hiện phép chia đa thức để xác định tiệm cận xiên ($y=ax+b$) và tính đạo hàm $y’$ để tìm các điểm cực trị và xét dấu nhằm xác định khoảng đơn điệu.

Bài toán tương tự

1. Cho hàm số ${y = \frac{x^2 – 3x + 1}{x – 2}}$. Mệnh đề nào sau đây là đúng? A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0; 2)$. B. Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 3$. C. Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là $y = x – 1$. D. Đồ thị hàm số cắt trục $Ox$ tại một điểm duy nhất. Đáp án đúng: C. Lời giải ngắn gọn: Ta có $y = x – 1 – \frac{1}{x – 2}$. Tiệm cận xiên là $y = x – 1$. Tính đạo hàm: $y’ = 1 + \frac{1}{(x-2)^2} > 0$ với mọi $x \neq 2$. Hàm số luôn đồng biến trên từng khoảng xác định và có hai nghiệm $y=0$ (hai giao điểm với Ox).
2. Cho hàm số ${y = \frac{x^2 + 4x + 3}{x + 3}}$. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Hàm số không có cực trị. B. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = -3$. C. Hàm số đồng biến trên các khoảng xác định. D. Đồ thị hàm số cắt trục $Oy$ tại điểm $(0; 1)$. Đáp án đúng: B. Lời giải ngắn gọn: Ta có $y = \frac{(x+1)(x+3)}{x+3}$. Với $x \neq -3$, đồ thị là đường thẳng $y = x + 1$ (bị thủng tại $x = -3$). Do đó, đồ thị không có tiệm cận đứng. Khẳng định B sai.
3. Cho hàm số ${y = \frac{2x^2 + x – 1}{x + 1}}$. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hàm số có hai điểm cực trị. B. Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên $y = 2x – 1$. C. Hàm số nghịch biến trên $(-2; -1)$. D. Đồ thị hàm số cắt trục $Ox$ tại duy nhất một điểm. Đáp án đúng: D. Lời giải ngắn gọn: Ta có $2x^2 + x – 1 = (2x – 1)(x + 1)$. Với $x \neq -1$, $y = 2x – 1$. Đây là đường thẳng bị thủng tại $x=-1$. Hàm số không có cực trị (A sai) và không có tiệm cận xiên (B sai). Hàm số đồng biến trên R trừ điểm bị thủng (C sai). Cắt Ox tại $2x – 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1/2$. (D đúng).
4. Cho hàm số ${y = \frac{x^2 – x – 2}{x – 3}}$. Hàm số đạt cực đại, cực tiểu tại $x_1, x_2$. Giá trị của $x_1 + x_2$ bằng: A. 6. B. 8. C. 4. D. 3. Đáp án đúng: A. Lời giải ngắn gọn: Ta tính $y’ = \frac{(2x-1)(x-3) – (x^2-x-2)}{(x-3)^2} = \frac{x^2 – 6x + 5}{(x-3)^2}$. Cực trị là nghiệm của $x^2 – 6x + 5 = 0$. Theo định lý Viète, tổng hai nghiệm $x_1 + x_2 = -(-6)/1 = 6$.
5. Tìm các khoảng nghịch biến của hàm số ${y = \frac{-x^2 + 4x – 5}{x – 2}}$. A. $(1; 2)$ và $(2; 3)$. B. $(-\infty; 1)$ và $(3; +\infty)$. C. $(1; 3)$. D. $(-\infty; 2)$ và $(2; +\infty)$. Đáp án đúng: B. Lời giải ngắn gọn: Ta có $y = -x + 2 – \frac{1}{x – 2}$. Đạo hàm $y’ = -1 + \frac{1}{(x-2)^2} = \frac{-x^2 + 4x – 3}{(x-2)^2}$. $y’ = 0 \Leftrightarrow x = 1$ hoặc $x = 3$. Hàm số nghịch biến khi $y’ < 0$, tức là $-x^2 + 4x - 3 < 0$, hay $x^2 - 4x + 3 > 0$. Điều này xảy ra khi $x < 1$ hoặc $x > 3$. Khoảng nghịch biến là $(-\infty; 1)$ và $(3; +\infty)$.

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số $y=x-\dfrac{1}{x+1}$

    a) Đồ thị của hàm số có tiệm cận đứng là $x=1$.

  2. Cho hàm số $y=\dfrac{1}{3}{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x-1$ có đồ thị $\left( C \right).$
  3. Xét đường thẳng $d:y=4-2x$ và đường cong $\left( C \right):y=\dfrac{2x+4}{x+1}$.
  4. Cho hàm số $y=\dfrac{x}{x-2}$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
  5. Cho hàm số $y=f(x)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-5$. Các khẳng định sau là đúng hay sai ?
  6. Cho hàm số $y=f(x)=2x^3-21x^2+60x-3$. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau?
  7. Cho hàm số $y=f(x)=3x^3+4x^2+5x+1$. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau?
  8. Cho hàm số $y=f(x)=\dfrac{-3x^2+5x+2}{-x+5}$. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau?
  9. Cho hàm số $y=\dfrac{3x+2}{x+2}$ có đồ thị là $\left( C \right)$. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:
  10. Cho hàm số $f(x)=x^3-3x+1$. Các mệnh đề sau đúng hay sai?
  11. Cho $(C):y=\dfrac{2x-3}{-x-1},d:y=5x+m$. Biết $(C)$ và $d$ cắt nhau tại hai điểm $A,B$ sao cho đoạn $AB$ là nhỏ nhất, khi đó giá trị của tham số $m$ thuộc khoảng nào?
  12. Cho $(C):y=\dfrac{2x-2}{-x+2}$. Biết tiếp tuyến của $(C)$ tại điểm có hoành độ bằng $-1$ cắt hai đường tiệm cận của đồ thị $(C)$ tại hai điểm $A, B$. Tính diện tích tam giác $OAB$.
  13. Đồ thị $(C):y=\dfrac{4x+2}{x-1}$ và $d:y=3x-11$ cắt nhau tại hai điểm có hoành độ là $x_1,x_2$. Giá trị $x_1+x_2$ bằng
  14. Cho $(C):y=\dfrac{-2x+1}{3x+3},d:y=-x-2m$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $-25\leq m\leq 25$ để $(C)$ và $d$ cắt nhau tại 2 điểm có hoành độ $x_1,x_2$ thỏa mãn $(x_1+2)(x_2+2){\geq}-1$?
  15. `Cho $(C):y=\dfrac{3x+1}{2x-2},d:y=-x+m$. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $-23\leq m\leq 23$ để $(C)$ và $d$ cắt nhau tại 2 điểm?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.