Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị của tham số a để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + a}}{{{x^2} + a{x^2}}}\) có 3 đường tiệm cận. A. \(a B. \(a> 0\) C. \(a \ne 0,a \ne \pm 1\) D. \(a \ne 0,a \ne - 1\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các giá trị của tham số a để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + a}}{{{x^2} + a{x^2}}}\) có 3 đường tiệm cận.
Trắc nghiệm tiệm cận vận dụng
Đề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x – m}}\) có tiệm cận đứng nằm bên phải trục Oy.
Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x - m}}\) có tiệm cận đứng nằm bên phải trục Oy. A. m=0 B. \(m \ne 0\) C. m>0 D. m Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x – m}}\) có tiệm cận đứng nằm bên phải trục Oy.
Đề: Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x – 3}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) có tiệm cận đứng là đường thẳng x=a và tiệm cận ngang là đường thẳng y=b. Tính giá trị của P=a+2b.
Câu hỏi: Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) có tiệm cận đứng là đường thẳng x=a và tiệm cận ngang là đường thẳng y=b. Tính giá trị của P=a+2b. A. P=-2 B. P=2 C. P=-4 D. P=4 Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các … [Đọc thêm...] vềĐề: Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x – 3}}{{{x^2} + 4x + 4}}\) có tiệm cận đứng là đường thẳng x=a và tiệm cận ngang là đường thẳng y=b. Tính giá trị của P=a+2b.
Đề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {m{x^2} + 1} }}\) có hai tiệm cận ngang.
Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {m{x^2} + 1} }}\) có hai tiệm cận ngang. A. m B. m=0 C. m>0 D. Không tồn tại m Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {m{x^2} + 1} }}\) có hai tiệm cận ngang.
Đề: Tìm tất cả giá trị của m sao cho đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {m{x^2} + 3mx + 1} }}{{x + 2}}\) có ba tiệm cận gồm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
Câu hỏi: Tìm tất cả giá trị của m sao cho đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {m{x^2} + 3mx + 1} }}{{x + 2}}\) có ba tiệm cận gồm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang. A. \(0 B. \(0 C. \(m \le 0\) D. \(m \geq \frac{1}{2}\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả giá trị của m sao cho đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {m{x^2} + 3mx + 1} }}{{x + 2}}\) có ba tiệm cận gồm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
Đề: Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x – 3}}\) có đồ thị (C). Tính khoảng cách d từ điểm A(0;5) đến tiệm cận ngang của đồ thị (C).
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\) có đồ thị (C). Tính khoảng cách d từ điểm A(0;5) đến tiệm cận ngang của đồ thị (C). A. d=3 B. d=0 C. d=5 D. d=2 Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài. … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x – 3}}\) có đồ thị (C). Tính khoảng cách d từ điểm A(0;5) đến tiệm cận ngang của đồ thị (C).
Đề: Tìm m để đồ thị hàm số \(y=\frac{{mx – 1}}{{x – m}}\) có tiệm cận đứng.
Câu hỏi: Tìm m để đồ thị hàm số \(y=\frac{{mx - 1}}{{x - m}}\) có tiệm cận đứng. A. \(m \notin \left\{ { - 1;1} \right\}\) B. \(m\neq 1\) C. \(m\neq -1\) D. Không có m Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm m để đồ thị hàm số \(y=\frac{{mx – 1}}{{x – m}}\) có tiệm cận đứng.
Đề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x – m}}\) có tiệm cận đứng nằm bên phải trục Oy.
Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x - m}}\) có tiệm cận đứng nằm bên phải trục Oy. A. m=0 B. \(m \ne 0\) C. m>0 D. m Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2}}}{{x – m}}\) có tiệm cận đứng nằm bên phải trục Oy.
Đề: Cho hàm số \(y = \frac{{\left( {m + 1} \right)x + 2}}{{x – n + 1}}\). Tính tổng m+n biết đồ thị hàm số nhận trục hoành làm tiệm cận ngang và trục tung làm tiệm cận đứng.
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = \frac{{\left( {m + 1} \right)x + 2}}{{x - n + 1}}\). Tính tổng m+n biết đồ thị hàm số nhận trục hoành làm tiệm cận ngang và trục tung làm tiệm cận đứng. A. 1 B. 0 C. -1 D. 2 Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho hàm số \(y = \frac{{\left( {m + 1} \right)x + 2}}{{x – n + 1}}\). Tính tổng m+n biết đồ thị hàm số nhận trục hoành làm tiệm cận ngang và trục tung làm tiệm cận đứng.
Đề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {m{x^2} + 1} }}\) có hai tiệm cận ngang.
Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {m{x^2} + 1} }}\) có hai tiệm cận ngang. A. m B. m=0 C. m>0 D. Không tồn tại m Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {m{x^2} + 1} }}\) có hai tiệm cận ngang.