DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 34. Cho khối chóp \(S.ABCD\) có chiều cao bằng 9 và đáy là hình bình hành có diện tích bằng 90. Gọi \(M,\,N,\,P,\,Q\) lần lượt là trọng tâm các mặt bên \(SAB,\,SBC,\,SCD\) và \(SDA\). Thể tích khối đa diện lồi có đỉnh là các điểm \(M,\,N,\,P,\,Q,\,B\,\) và … [Đọc thêm...] về34. Cho khối chóp \(S.ABCD\) có chiều cao bằng 9 và đáy là hình bình hành có diện tích bằng 90. Gọi \(M,\,N,\,P,\,Q\) lần lượt là trọng tâm các mặt bên \(SAB,\,SBC,\,SCD\) và \(SDA\). Thể tích khối đa diện lồi có đỉnh là các điểm \(M,\,N,\,P,\,Q,\,B\,\) và \(D\) bằng.
HHKG VDC
13. Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) các điểm \(I,\,K\) thỏa mãn: \(\overrightarrow {ID’} + 2\overrightarrow {IA’} = \overrightarrow 0 \,\), \(\overrightarrow {KA} + 3\overrightarrow {KD} = \overrightarrow 0 \,\), \(E\) là giao điểm của \(CD’\) và \(C’D\), \(M\) là trung điểm của \(CD\). Tam giác \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), mặt phẳng \(\left( {IBD} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Diện tích tam giác \(IBD\) bằng \(6{a^2}\sqrt 3 \). Gọi \(G;\,G’\) lần lượt là trọng tâm tứ diện \(MBB’A’\) và \(\Delta AIE\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(GG’\) và \(CK\) bằng
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 13. Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) các điểm \(I,\,K\) thỏa mãn: \(\overrightarrow {ID'} + 2\overrightarrow {IA'} = \overrightarrow 0 \,\), \(\overrightarrow {KA} + 3\overrightarrow {KD} = \overrightarrow 0 \,\), \(E\) là giao điểm … [Đọc thêm...] về13. Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) các điểm \(I,\,K\) thỏa mãn: \(\overrightarrow {ID’} + 2\overrightarrow {IA’} = \overrightarrow 0 \,\), \(\overrightarrow {KA} + 3\overrightarrow {KD} = \overrightarrow 0 \,\), \(E\) là giao điểm của \(CD’\) và \(C’D\), \(M\) là trung điểm của \(CD\). Tam giác \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), mặt phẳng \(\left( {IBD} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Diện tích tam giác \(IBD\) bằng \(6{a^2}\sqrt 3 \). Gọi \(G;\,G’\) lần lượt là trọng tâm tứ diện \(MBB’A’\) và \(\Delta AIE\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(GG’\) và \(CK\) bằng
28. Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thang với hai đáy\(AB//CD\), biết \(AB = 2a;AD = CD = CB = a,\)\(\widehat {SAD} = \widehat {SBD} = 90^\circ \)và góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\), \(\left( {SBD} \right)\) bằng \(\alpha \)sao cho \(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt 5 }}.\)Thể tích \(V\)của khối chóp \(S.ABC\)là
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 28. Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thang với hai đáy\(AB//CD\), biết \(AB = 2a;AD = CD = CB = a,\)\(\widehat {SAD} = \widehat {SBD} = 90^\circ \)và góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\), \(\left( {SBD} \right)\) bằng \(\alpha \)sao cho … [Đọc thêm...] về28. Cho hình chóp \(S.ABCD\)có đáy là hình thang với hai đáy\(AB//CD\), biết \(AB = 2a;AD = CD = CB = a,\)\(\widehat {SAD} = \widehat {SBD} = 90^\circ \)và góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\), \(\left( {SBD} \right)\) bằng \(\alpha \)sao cho \(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt 5 }}.\)Thể tích \(V\)của khối chóp \(S.ABC\)là
23. Cho khối chóp \(S.ABC\), đáy là tam giác \(ABC\) có \(AC = 5a,\)\(AB = 4a,\,\)\(\widehat {BAC} = {60^{\rm{o}}},\)\(\widehat {SBA} = \widehat {SCA} = {90^{\rm{o}}}\). Góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) bằng \({60^{\rm{o}}}\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 23. Cho khối chóp \(S.ABC\), đáy là tam giác \(ABC\) có \(AC = 5a,\)\(AB = 4a,\,\)\(\widehat {BAC} = {60^{\rm{o}}},\)\(\widehat {SBA} = \widehat {SCA} = {90^{\rm{o}}}\). Góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) bằng \({60^{\rm{o}}}\). … [Đọc thêm...] về23. Cho khối chóp \(S.ABC\), đáy là tam giác \(ABC\) có \(AC = 5a,\)\(AB = 4a,\,\)\(\widehat {BAC} = {60^{\rm{o}}},\)\(\widehat {SBA} = \widehat {SCA} = {90^{\rm{o}}}\). Góc giữa \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) bằng \({60^{\rm{o}}}\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
9. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AD = 3a,\,AC = 5a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ \). Khi đó \(\cos \) của góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 9. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AD = 3a,\,AC = 5a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ \). Khi đó \(\cos \) của góc giữa đường … [Đọc thêm...] về9. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(ABCD\) là hình chữ nhật có \(AD = 3a,\,AC = 5a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ \). Khi đó \(\cos \) của góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng
25. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(\widehat {BAC} = 60^\circ ,\)tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\), \(SA = a,\,SB = a\sqrt 3 \). Măt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(SC\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BM\).
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 25. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(\widehat {BAC} = 60^\circ ,\)tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\), \(SA = a,\,SB = a\sqrt 3 \). Măt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\) là … [Đọc thêm...] về25. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(\widehat {BAC} = 60^\circ ,\)tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\), \(SA = a,\,SB = a\sqrt 3 \). Măt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(SC\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BM\).
21. Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(\sqrt 6 \). Biết rằng các mặt bên của hình chóp có diện tích bằng nhau và một trong các cạnh bên bằng \(3\sqrt 2 \). Tính thể tích nhỏ nhất của khối chóp \(S.ABC\).
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 21. Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(\sqrt 6 \). Biết rằng các mặt bên của hình chóp có diện tích bằng nhau và một trong các cạnh bên bằng \(3\sqrt 2 \). Tính thể tích nhỏ nhất của khối chóp \(S.ABC\). A. … [Đọc thêm...] về21. Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(\sqrt 6 \). Biết rằng các mặt bên của hình chóp có diện tích bằng nhau và một trong các cạnh bên bằng \(3\sqrt 2 \). Tính thể tích nhỏ nhất của khối chóp \(S.ABC\).
15. Gọi \({S_0}\) là diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\) . Cho biết \(AB = 5\sqrt 2 ;BC = 6;CD = 2\sqrt 5 ;AD = 3\sqrt {10} ;d\left( {B,AC} \right) = d\left( {D,AC} \right)\) . Khi \({S_0}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 15. Gọi \({S_0}\) là diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\) . Cho biết \(AB = 5\sqrt 2 ;BC = 6;CD = 2\sqrt 5 ;AD = 3\sqrt {10} ;d\left( {B,AC} \right) = d\left( {D,AC} \right)\) . Khi \({S_0}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì giá … [Đọc thêm...] về15. Gọi \({S_0}\) là diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\) . Cho biết \(AB = 5\sqrt 2 ;BC = 6;CD = 2\sqrt 5 ;AD = 3\sqrt {10} ;d\left( {B,AC} \right) = d\left( {D,AC} \right)\) . Khi \({S_0}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng
35. Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh đáy bằng \(a\) chiều cao bằng \(2a\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(B’\) và vuông góc với \(A’C\) chia lăng trụ thành hai khối đa diện. Biết thể tích của hai khối đa diện đó là \({V_1}\) và \({V_2}\) với \({V_1} < {V_2}\). Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 35. Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy bằng \(a\) chiều cao bằng \(2a\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(B'\) và vuông góc với \(A'C\) chia lăng trụ thành hai khối đa diện. Biết thể tích của hai khối đa diện đó là \({V_1}\) và … [Đọc thêm...] về35. Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh đáy bằng \(a\) chiều cao bằng \(2a\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(B’\) và vuông góc với \(A’C\) chia lăng trụ thành hai khối đa diện. Biết thể tích của hai khối đa diện đó là \({V_1}\) và \({V_2}\) với \({V_1} < {V_2}\). Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng
10. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang với \(AD{\rm{//}}BC\) và \(AD = 2BC\). Gọi \(M\), \(N\), \(P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(SA\), \(BC\), \(CD\). Điểm \(Q\) thỏa mãn \(\overrightarrow {SQ} = 2\overrightarrow {QD} \). Gọi \(V\), \(V’\) lần lượt là thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) và khối tứ diện \(MNPQ\). Khi đó \(\frac{{V’}}{V}\) bằng
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN - GÓC - KHOẢNG CÁCH - THỂ TÍCH - TỶ SỐ - CỰC TRỊ HÌNH HỌC =============== 10. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang với \(AD{\rm{//}}BC\) và \(AD = 2BC\). Gọi \(M\), \(N\), \(P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(SA\), \(BC\), \(CD\). Điểm \(Q\) thỏa mãn \(\overrightarrow {SQ} = 2\overrightarrow {QD} \). Gọi … [Đọc thêm...] về10. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang với \(AD{\rm{//}}BC\) và \(AD = 2BC\). Gọi \(M\), \(N\), \(P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(SA\), \(BC\), \(CD\). Điểm \(Q\) thỏa mãn \(\overrightarrow {SQ} = 2\overrightarrow {QD} \). Gọi \(V\), \(V’\) lần lượt là thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) và khối tứ diện \(MNPQ\). Khi đó \(\frac{{V’}}{V}\) bằng