Giải bài tập SGK Toán lớp 1 - Cánh Diều - Bài: Ôn tập trang 168 ============ Bài: Ôn tập trang 168 Chương 4. Phép Cộng - Phép Trừ Trong Phạm Vi 100 ============= 1. (Hình bài 1 trang 168, SGK Toán 1) a, Tìm các số còn thiếu rồi đọc những số đó: b, Trong các số trên, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? Hướng dẫn: a, Đếm các số đến 100 rồi điền các số còn thiếu và đọc … [Đọc thêm...] vềGiải SGK Toán lớp 1 – Cánh Diều – Bài: Ôn tập trang 168
Kết quả tìm kiếm cho: ty so
DẠNG 39 TÌM MIN MAX CỦA HÀM HỢP TRÊN ĐOẠN – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021
DẠNG 39 TÌM MIN MAX CỦA HÀM HỢP TRÊN ĐOẠN – có lời giải chi tiết từng câu - file word --------------- phát triển theo đề tham khảo Toán 2021 Để có thêm nguồn tư liệu phong phú trong quá trình ôn luyện cho kì thi THPT QG sắp tới, Booktoan.com chia sẻ đến các em Bộ phát triển theo đề tham khảo Toán 2021. Có đáp án chi tiết giúp các em đối chiếu, tham khảo để … [Đọc thêm...] vềDẠNG 39 TÌM MIN MAX CỦA HÀM HỢP TRÊN ĐOẠN – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021
Biết \(\left( P \right):y = \frac{1}{{24}}{x^2}\) chia \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\) thành hai hình \(\left( {{H_1}} \right)\) và \(\left( {{H_2}} \right)\) lần lượt có diện tích là \({S_1}\) và \({S_2}\) \(\left( {{S_1} < {S_2}} \right)\). Gọi \(T = \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\), khẳng định nào sau đây đúng?
DẠNG TOÁN 48 : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN (TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG, TỈ SỐ DIỆN TÍCH) Theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Biết \(\left( P \right):y = \frac{1}{{24}}{x^2}\) chia \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\) thành hai hình \(\left( {{H_1}} \right)\) và \(\left( {{H_2}} \right)\) lần lượt có diện tích là \({S_1}\) và \({S_2}\) … [Đọc thêm...] vềBiết \(\left( P \right):y = \frac{1}{{24}}{x^2}\) chia \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\) thành hai hình \(\left( {{H_1}} \right)\) và \(\left( {{H_2}} \right)\) lần lượt có diện tích là \({S_1}\) và \({S_2}\) \(\left( {{S_1} < {S_2}} \right)\). Gọi \(T = \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\), khẳng định nào sau đây đúng?
Biết rằng parabol \(\left( P \right):{y^2} = 2x\) chia đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 8\) thành hai phần lần lượt có
DẠNG TOÁN 48 : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN (TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG, TỈ SỐ DIỆN TÍCH) Theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Biết rằng parabol \(\left( P \right):{y^2} = 2x\) chia đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 8\) thành hai phần lần lượt có diện tích là \({S_1}\), \({S_2}\) (như hình vẽ). Khi đó \({S_2} - {S_1} = a\pi - \frac{b}{c}\) với … [Đọc thêm...] vềBiết rằng parabol \(\left( P \right):{y^2} = 2x\) chia đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 8\) thành hai phần lần lượt có
ĐỀ-02-PHÁT-TRIỂN-ĐỀ-MINH-HỌA-THI-TN-THPT-2020-2021-GV.docx
NW358-ĐỀ-02-PHÁT-TRIỂN-ĐỀ-MINH-HỌA-THI-TN-THPT-2020-2021-GV.docx – có lời giải - file word --------------- Bộ đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021 Để có thêm nguồn tư liệu phong phú trong quá trình ôn luyện cho kì thi THPT QG sắp tới, Booktoan.com chia sẻ đến các em Bộ đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2021. Đề có đáp án chi tiết giúp các em đối chiếu, tham … [Đọc thêm...] vềĐỀ-02-PHÁT-TRIỂN-ĐỀ-MINH-HỌA-THI-TN-THPT-2020-2021-GV.docx
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\)có \(AB = 4\),\(\widehat {ACB} = 150^\circ \). Ba điểm\(A,B,C\) thay đổi nhưng luôn thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\): \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 8x – 6y + 4z + 4 = 0\); ba điểm \(A’,B’,C’\) luôn thuộc \(\left( P \right):\)\(x + 2y + 2{\rm{z}} + 23 = 0\). Thể tích lớn nhất của tứ diện \(ABC’B’\) bằng
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay)
===============
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\)có \(AB = 4\),\(\widehat {ACB} = 150^\circ \). Ba điểm\(A,B,C\) thay đổi nhưng luôn thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\): \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 8x - 6y + 4z + 4 = 0\); ba điểm … [Đọc thêm...] về Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\)có \(AB = 4\),\(\widehat {ACB} = 150^\circ \). Ba điểm\(A,B,C\) thay đổi nhưng luôn thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\): \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 8x – 6y + 4z + 4 = 0\); ba điểm \(A’,B’,C’\) luôn thuộc \(\left( P \right):\)\(x + 2y + 2{\rm{z}} + 23 = 0\). Thể tích lớn nhất của tứ diện \(ABC’B’\) bằng
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z – 3)^2} = 9\), điểm \(A(0;0;2)\). Phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua \(A\) và cắt mặt cầu \((S)\) theo thiết diện là hình tròn \((C)\) có diện tích nhỏ nhất là:
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 3)^2} = 9\), điểm \(A(0;0;2)\). Phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua \(A\) và cắt mặt cầu \((S)\) theo thiết diện là hình tròn … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} + {(z – 3)^2} = 9\), điểm \(A(0;0;2)\). Phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua \(A\) và cắt mặt cầu \((S)\) theo thiết diện là hình tròn \((C)\) có diện tích nhỏ nhất là:
Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S):(x-1)^{2}+(y+2)^{2}+(z-3)^{2}=27$. Gọi $(\alpha)$ là mặt phẳng đi qua hai điểm $A(0 ; 0 ;-4), B(2 ; 0 ; 0)$ và cắt $(S)$ theo giao tuyến là đường tròn $(C)$ sao cho khối nón đỉnh là tâm của $(S)$ và đáy là là đường tròn $(C)$ có thể tích lớn nhất. Biết rằng $(\alpha): a x+b y-z+c=0$, khi đó $a-b+c$ bằng
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S):(x-1)^{2}+(y+2)^{2}+(z-3)^{2}=27$. Gọi $(\alpha)$ là mặt phẳng đi qua hai điểm $A(0 ; 0 ;-4), B(2 ; 0 ; 0)$ và cắt $(S)$ theo giao tuyến là đường tròn $(C)$ sao cho khối nón đỉnh … [Đọc thêm...] vềTrong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S):(x-1)^{2}+(y+2)^{2}+(z-3)^{2}=27$. Gọi $(\alpha)$ là mặt phẳng đi qua hai điểm $A(0 ; 0 ;-4), B(2 ; 0 ; 0)$ và cắt $(S)$ theo giao tuyến là đường tròn $(C)$ sao cho khối nón đỉnh là tâm của $(S)$ và đáy là là đường tròn $(C)$ có thể tích lớn nhất. Biết rằng $(\alpha): a x+b y-z+c=0$, khi đó $a-b+c$ bằng
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A(2;3;1)\) và \(B(8;6;4)\). Xét khối nón \((N)\), có đỉnh A, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính A B. Khi \((N)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \((N)\) có phương trình dạng \(2x + by + cz + d = 0\). Giá trị của \(b + c + d\) bằng
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A(2;3;1)\) và \(B(8;6;4)\). Xét khối nón \((N)\), có đỉnh A, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính A B. Khi \((N)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của … [Đọc thêm...] vềTrong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A(2;3;1)\) và \(B(8;6;4)\). Xét khối nón \((N)\), có đỉnh A, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính A B. Khi \((N)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \((N)\) có phương trình dạng \(2x + by + cz + d = 0\). Giá trị của \(b + c + d\) bằng
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} + {z^2} = 8\) và hai điểm \(A\left( {3\,;\,0\,;\,0} \right)\); \(B\left( {4\,;\,2\,;\,1} \right)\). Gọi \(M\) là điểm thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\). Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức\(MA + 2MB\)
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {z^2} = 8\) và hai điểm \(A\left( {3\,;\,0\,;\,0} \right)\); \(B\left( {4\,;\,2\,;\,1} \right)\). … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} + {z^2} = 8\) và hai điểm \(A\left( {3\,;\,0\,;\,0} \right)\); \(B\left( {4\,;\,2\,;\,1} \right)\). Gọi \(M\) là điểm thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\). Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức\(MA + 2MB\)