Cho phương trình \({2^{\left( {x + 2} \right)\left( {2x + 1} \right)}}.\ln \left[ {2\left( {x + 2} \right)x + 3} \right] = {2^{y + {x^2} + x + 1}}.\ln \sqrt {{x^2} + y + 1} \) (1) với \(y \ge 0\). Khi \(2{x^2} - y\) đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của biểu thức \(S = y - x\) bằng A. \(16\). B. \(14\). C. \(10\).\(\) D. \(12\). Lời giải: (1)\( \Leftrightarrow … [Đọc thêm...] vềCho phương trình \({2^{\left( {x + 2} \right)\left( {2x + 1} \right)}}.\ln \left[ {2\left( {x + 2} \right)x + 3} \right] = {2^{y + {x^2} + x + 1}}.\ln \sqrt {{x^2} + y + 1} \) (1) với \(y \ge 0\). Khi \(2{x^2} – y\) đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của biểu thức \(S = y – x\) bằng
Kết quả tìm kiếm cho: ty+so
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\,\,:\,\,{x^2}\, + \,{y^2} + \,{z^2}\, – \,\,8x\, + 6y\, + \,2z\,\, + 6\, = 0\)và mặt phẳng \(\left( P \right)\,\,:\,x\, – \,2y\, = \,\,0\). Có bao nhiệu điểm \(M\)có tọa độ nguyên nằm trên \(\left( P \right)\)sao cho có ít nhất hai tiếp tuyến của \(\left( S \right)\)qua \(M\)và vuông góc với nhau.
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\,\,:\,\,{x^2}\, + \,{y^2} + \,{z^2}\, - \,\,8x\, + 6y\, + \,2z\,\, + 6\, = 0\)và mặt phẳng \(\left( P \right)\,\,:\,x\, - \,2y\, = \,\,0\). Có bao nhiệu điểm \(M\)có tọa độ nguyên nằm trên \(\left( P \right)\)sao cho có ít nhất hai tiếp tuyến của \(\left( S \right)\)qua \(M\)và vuông góc với nhau. A. … [Đọc thêm...] vềTrong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\,\,:\,\,{x^2}\, + \,{y^2} + \,{z^2}\, – \,\,8x\, + 6y\, + \,2z\,\, + 6\, = 0\)và mặt phẳng \(\left( P \right)\,\,:\,x\, – \,2y\, = \,\,0\). Có bao nhiệu điểm \(M\)có tọa độ nguyên nằm trên \(\left( P \right)\)sao cho có ít nhất hai tiếp tuyến của \(\left( S \right)\)qua \(M\)và vuông góc với nhau.
nbsp; Trong không gian cho tam giác đều \(SAB\) và hình chữ nhật \(ABCD\) với\(AD = 2a\) nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\). Biết \(\tan \varphi = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) là
nbsp; Trong không gian cho tam giác đều \(SAB\) và hình chữ nhật \(ABCD\) với\(AD = 2a\) nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\). Biết \(\tan \varphi = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) là A. \(V = {a^3}\sqrt 3 \) B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\) C. … [Đọc thêm...] vềnbsp; Trong không gian cho tam giác đều \(SAB\) và hình chữ nhật \(ABCD\) với\(AD = 2a\) nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\). Biết \(\tan \varphi = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) là
Cho lăng trụ tứ giác \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy là hình vuông và cạnh bên bằng \(2a\). Hình chiếu của \(A’\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)là trung điểm của \(AD\), đường thẳng \(A’C\) tạo với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)một góc là \({45^0}\). Thể tích khối lăng trụ\(ABCD.A’B’C’D’\) bằng
Cho lăng trụ tứ giác \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình vuông và cạnh bên bằng \(2a\). Hình chiếu của \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)là trung điểm của \(AD\), đường thẳng \(A'C\) tạo với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)một góc là \({45^0}\). Thể tích khối lăng trụ\(ABCD.A'B'C'D'\) bằng
A. \(\frac{{16{a^3}}}{3}\).
B. \(\frac{{8{a^3}\sqrt {30} … [Đọc thêm...] về Cho lăng trụ tứ giác \(ABCD.A’B’C’D’\) có đáy là hình vuông và cạnh bên bằng \(2a\). Hình chiếu của \(A’\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)là trung điểm của \(AD\), đường thẳng \(A’C\) tạo với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)một góc là \({45^0}\). Thể tích khối lăng trụ\(ABCD.A’B’C’D’\) bằng
Cho hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), cạnh \(BC = 2a\) và
\(\widehat {ABC} = {60^0}\). Biết tứ giác \(BCC’B’\) là hình thoi có \(\widehat {B’BC}\) là góc nhọn, mặt phẳng \(\left( {BCC’B’} \right)\)vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABB’A’} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}\). Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) bằng
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), cạnh \(BC = 2a\) và \(\widehat {ABC} = {60^0}\). Biết tứ giác \(BCC'B'\) là hình thoi có \(\widehat {B'BC}\) là góc nhọn, mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\)vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABB'A'} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}\). Thể … [Đọc thêm...] vềCho hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), cạnh \(BC = 2a\) và
\(\widehat {ABC} = {60^0}\). Biết tứ giác \(BCC’B’\) là hình thoi có \(\widehat {B’BC}\) là góc nhọn, mặt phẳng \(\left( {BCC’B’} \right)\)vuông góc với \(\left( {ABC} \right)\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABB’A’} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}\). Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) bằng
Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CHÂN TRỜI
Giải SÁCH bài tập Toán LỚP 11 - CHÂN TRỜI MỤC LỤC TẬP 1 TẬP 2 … [Đọc thêm...] vềGiải SÁCH bài tập Toán 11 – CHÂN TRỜI
Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KẾT NỐI
Giải SÁCH bài tập Toán LỚP 11 - KẾT NỐI TRI THỨC MỤC LỤC TẬP 1 TẬP 2 =========****======== … [Đọc thêm...] vềGiải SÁCH bài tập Toán 11 – KẾT NỐI
Giải SGK Toán 11: Bài tập cuối Chương 6 – KNTT
Giải SGK Toán 11: Bài tập cuối Chương 6 - KNTT ====== Giải Toán 11 trang 25 Tập 2 Bài 6.27 trang 25 Toán 11 Tập 2: Cho hai số thực dương x, y và hai số thực α, β tùy ý. Khẳng định nào sau đây là sai? A. xα ∙ xβ = xα + β. B. xα ∙ yβ = … [Đọc thêm...] vềGiải SGK Toán 11: Bài tập cuối Chương 6 – KNTT
Giải SGK Toán 11 Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit – KNTT
Giải SGK Toán 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit ================= Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit Mở đầu trang 20 Toán 11 Tập 2: Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau t năm sử dụng được mô hình hóa bằng công thức: V(t) = 780 ∙ (0,905)t. Hỏi nếu theo mô hình này, … [Đọc thêm...] vềGiải SGK Toán 11 Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit – KNTT
Giải SGK Toán 11 Bài 19: Lôgarit – KNTT
Giải SGK Toán 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lôgarit ================= Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 19: Lôgarit Mở đầu trang 10 Toán 11 Tập 2: Bác An gửi tiết kiệm ngân hàng 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng, với lãi suất không đổi là 6% một năm. Khi đó sau n năm gửi thì tổng số tiền bác An thu được (cả vốn lẫn lãi) cho bởi công thức sau: A = 100 ∙ (1 + 0,06)n (triệu đồng). Hỏi sau … [Đọc thêm...] vềGiải SGK Toán 11 Bài 19: Lôgarit – KNTT


