• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Bài tập Hàm số / Đề: Cho hàm số: $y = x^3 – \frac{3}{2}mx^2 + \frac{1}{2}{m^3}$ với $m$ là tham số$1$. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi $m = 1.$$2$. Xác định $m$ để đồ thị hàm số có các điểm cực đại và cực tiểu đối xứng nhau qua đường thẳng $y = x.$$3$. Xác định $m$ để đường thẳng $y = x$ cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt $A, B, C$ sao cho $AB = BC.$

Đề: Cho hàm số: $y = x^3 – \frac{3}{2}mx^2 + \frac{1}{2}{m^3}$ với $m$ là tham số$1$. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi $m = 1.$$2$. Xác định $m$ để đồ thị hàm số có các điểm cực đại và cực tiểu đối xứng nhau qua đường thẳng $y = x.$$3$. Xác định $m$ để đường thẳng $y = x$ cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt $A, B, C$ sao cho $AB = BC.$

Đăng ngày: 07/03/2020 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Bài tập Hàm số

ham so
Đề bài: Cho hàm số: $y = x^3 – \frac{3}{2}mx^2 + \frac{1}{2}{m^3}$ với $m$ là tham số$1$. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi $m = 1.$$2$. Xác định $m$ để đồ thị hàm số có các điểm cực đại và cực tiểu đối xứng nhau qua đường thẳng $y = x.$$3$. Xác định $m$ để đường thẳng $y = x$ cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt $A, B, C$ sao cho $AB = BC.$

Lời giải

$1.$ Xin dành cho bạn đọc. 
$2.$ Với hàm số $y=x^3-\frac{3}{2} mxx^2+\frac{1}{2} m^3$
Ta có :
$\begin{array}{l}
\,y’ = 3{x^2} – 3mx = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = m
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
y = \frac{1}{2}{m^3}\\
y = 0
\end{array} \right.
\end{array}$
Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì $m \ne 0 \Rightarrow $CĐ, CT là $M\left(
{0;\frac{1}{2}{m^3}} \right)\,\,;\,\,N\left( {m;0} \right)$
$M, N$ đối xứng nhau qua đường thẳng $y = x \Leftrightarrow   \frac{1}{2}{m^3} = m \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 2 ;m = 0$
Đối chiếu điều kiện ta rút ra kết luận. Vậy $m =  \pm \sqrt 2 $
$3.$ Pt hoành độ giao điểm: $x^3 – \frac{3}{2}mx^2 – x + \frac{1}{2}{m^3} = 0\,\,\,(1)$
Đường thẳng $y = x$ cắt đồ thị tại $3$ điểm phân biệt $A, B, C$ khi và chỉ khi ($1$) có $3$ nghiệm $x_A; x_B; x_C$. Theo Viet ta có:
${x_A} + {x_B} + {x_C} = \frac{3}{2}m\,\,\,(2)$
Giả thiết: $AB = BC \Leftrightarrow 2{x_B} = {x_A} + {x_C}\,\,\,(3)$
 Từ ($2$) và ($3$) suy ra: ${x_B} = \frac{m}{2}$. Vậy $x = m/2$ là một nghiệm của pt ($1$)
Chia $f(x)$ cho $x – \frac{m}{2}$ ta được:
$f(x) = \left( {x – \frac{m}{2}} \right)\left( {x^2 – mx – 1 – \frac{{{m^2}}}{2}} \right) –
\frac{m}{2} + \frac{{{m^3}}}{4}$
$x = m/2$ là nghiệm của ($2$) $ \Leftrightarrow  – \frac{m}{2} + \frac{{{m^3}}}{4} = 0
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m = 0\\
m =  \pm \sqrt 2
\end{array} \right.$
Khi đó $f(x) = (x – m)\left( {{x^2} – mx – 1 – \frac{{{m^2}}}{2}} \right)$ có $3$ nghiệm phân
biệt vì $\varphi (x) = x^2 – mx – 1 – \frac{{{m^2}}}{2}$ có hai nghiệm trái dấu và có
$\varphi \left( {\frac{m}{2}} \right) =  – 1 – \frac{{3{m^2}}}{4} \ne 0\forall m$
$\Rightarrow  
$   $m = 0 ; m = \pm \sqrt 2 $

Tag với:Tương giao của 2 đồ thị

Bài liên quan:

  • CÔ LẬP ĐƯỜNG THẲNG TRONG BIỆN LUẬN ĐỒ THỊ HÀM SỐ CÓ CHỨA THAM SỐ
  • [VDC] Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên như sau: Hỏi phương trình $f\left(2^{3 x^{4}-4 x^{3}+2}\right)+1=0$ có bao nhiêu nghiệm?
  • Đề: Cho hàm số $y=\frac{2x+1}{x+1} $ có đồ thị $(C)$.  Tìm $k$ để đường thẳng $y=kx+2k+1$ cắt đồ thị $(C)$ tại hai điểm phân biệt $A, B$ sao cho khoảng cách từ $A, B$ đến trục hoành bằng nhau
  • Đề: Cho hàm số:  $y = 4{x^3} – 3x + 1$1) Giả sử $A$ là một điểm trên đồ thị có hoành độ ${x_A} = 1$ và $(d)$ là đường thẳng đi qua $A$, có hệ số góc $m$. Hãy xác định $m$ để $(d)$ cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt $M, N$ khác với $A$.2) Giả sử $P$ là một điểm trên $d$, với hoành độ ${x_P}$ thỏa mãn:  $\frac{{{x_A} – {x_M}}}{{{x_N} – {x_A}}} = \frac{{{x_P} – {x_M}}}{{{x_P} – {x_N}}}$(${x_M},{x_N}$ là hoành độ của các điểm $M, N$). Tìm quỹ tích  của điểm $P$ khi $m$ biến thiên
  • Đề: Cho hàm số:  $y = {x^2}(m – x) – m$                    (1)a) Chứng minh rằng đường thẳng $y = kx + k + 1$ luôn luôn cắt đường cong (1) tại một điểm cố định.b) Tìm $k$ theo $m$ để đường thẳng cắt đường cong (1) tại ba điểm phân biệt.c) Tìm $m$ để hàm số (1) đồng biến trong khoảng $1 < x < 2$
  • Đề: Cho hàm số:  $y = \frac{{{x^2} – (2m + 1)x + {m^2} – m}}{{x + {m^2} + 4m + 5}}$trong đó $m$ là tham số1) Tìm quỹ tích giao điểm của đồ thị với trục $Ox$, khi $m$ thay đổi.2) Tìm quỹ tích giao điểm của đồ thị với trục $Oy$, khi $m$ thay đổi
  • Đề: Cho parabol:  $y = {x^2}+(2m + 1)x + {m^2} – 1$.   Trong đó $m$ là tham số.a) Tìm quỹ tích đỉnh của parabol khi $m$ biến thiênb) Chứng minh rằng khoảng cách giữa các giao điểm của đường thẳng $y = x$ với parabol không phụ thuộc vào $m$.c) Chứng minh rằng với mọi giá trị của $m$, parabol luôn tiếp xúc với một đường thẳng cố định
  • Đề: Cho các đường: $y =  – \frac{{{x^3}}}{3} + 3x$        $(P)$  và  $y = m(x – 3)$        $(T)$1) Với giá trị nào của $m$ thì $(T)$ là tiếp tuyến của $(P)$?2) Chứng tỏ họ $(T)$ đi qua một điểm cố định $A$ thuộc $(P)$.3) Gọi $A, B, C$ là các giao điểm của $(P)$ và $(T)$. Hãy tìm m để $OB \bot OC$ ($O$ là gốc tọa độ)
  • Đề:  Cho hàm số: $y = {x^3} – 3x\,\,(1)$$1$. Khảo sát hàm số ($1).$$2$. Chứng minh rằng khi $m$ thay đổi, đường thẳng cho bởi phương trình $y = m(x + 1) + 2$ luôn cắt đồ thị hàm số ($1$) tại một điểm $A$ cố định.Hãy xác định các giá trị của $m$ để đường thẳng cắt đồ thị hàm số ($1$) tại $3$ điểm $A, B, C$ khác nhau sao cho tiếp tuyến với đồ thị tại $B$ và $C$ vuông góc với nhau.
  • Đề: Tính đạo hàm các hàm số sau đây:a) $y=\sin 3x-\cos3x$ b) $y=\frac {x}{\sin x}$ c) $y=\sin ^32x$ d) $y= \cos \frac{1}{x}$

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Bài tập tự luận về hàm số




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.