• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Hệ Phương Trình - Bài tập tự luận / Đề bài: Với những giá trị nào của $a$ và đối với mọi $b$, hãy tìm một số $c$ sao cho hệ sau có dù chỉ một nghiệm:  $ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + by = ac^2 + c\\bx + 2y = c – 1\end{array} \right.\\\end{array} $ 

Đề bài: Với những giá trị nào của $a$ và đối với mọi $b$, hãy tìm một số $c$ sao cho hệ sau có dù chỉ một nghiệm:  $ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + by = ac^2 + c\\bx + 2y = c – 1\end{array} \right.\\\end{array} $ 

Ngày 10/07/2021 Thuộc chủ đề:Hệ Phương Trình - Bài tập tự luận Tag với:Hệ phương trình chứa tham số

Đề bài: Với những giá trị nào của $a$ và đối với mọi $b$, hãy tìm một số $c$ sao cho hệ sau có dù chỉ một nghiệm:  $ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + by = ac^2 + c\\bx + 2y = c – 1\end{array} \right.\\\end{array} $ 

He phuong trinh dai so

Lời giải

Ta có:
$ \begin{array}{l}
D = 2 – {b^2};Dx = 2\left( {a{c^2} + c} \right) – b\left( {c – 1} \right) = 2a{c^2} + 2c – bc + b\\
Dy = c – 1 – b\left( {a{c^2} + c} \right) = c – 1 – ab{c^2} – bc
\end{array} $
–    Nếu  $ 2 – {b^2} \ne 0 \Leftrightarrow b \ne  \pm \sqrt 2  \Leftrightarrow D \ne 0 $
Hệ (2) có nghiệm duy nhất  $ \forall a,\forall c $ $ \left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{{2a{c^2} + 2c – bc + b}}{{2 – {b^2}}}\\
y = \frac{{c – 1 – ab{c^2} – bc}}{{2 – {b^2}}}
\end{array} \right. $
–    Nếu  $ b = \sqrt 2 : $
Hệ trở thành:  $ \left\{ \begin{array}{l}
x + y\sqrt 2  = a{c^2} + c\\
x\sqrt 2  + 2y = c – 1
\end{array} \right. $
Hệ có nghiệm khi:  $ \begin{array}{l}
\left( {a{c^2} + c} \right)\sqrt 2  = c – 1
 \Leftrightarrow a{c^2}\sqrt 2  + \left( {\sqrt 2  – 1} \right)c + 1 = 0
\end{array} $
Ta có: c tồn tại  $  \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 2  – 1} \right)^2} – 4a\sqrt 2  \ge 0 $ $  \Leftrightarrow a \le \frac{{3\sqrt 2  – 4}}{8} $
–    Nếu  $ b =  – \sqrt 2  $
Hệ có nghiệm với điều kiện:  $ a{c^2}\sqrt 2  + \left( {\sqrt 2  + 1} \right)c – 1 = 0 $
Ta có: c tồn tại  $  \Leftrightarrow a \ge  – \frac{{3\sqrt 2  + 4}}{8} $
Vậy khi  $  – \frac{{3\sqrt 2  + 4}}{8} \le a \le \frac{{3\sqrt 2  + 4}}{8} $  thì luôn luôn tồn tại c sao cho  $ \forall b, $  hệ đã cho luôn có nghiệm.

=========
Chuyên mục: Hệ phương trình chứa tham số

Bài liên quan:

  1. Đề bài: Giải và biện luận hệ phương trình sau: $\begin{cases}ax+y=a^{2} \\ x+ay=1 \end{cases}$
  2. Đề bài: Tìm tất cả cá giá trị nguyên của k để HPT sau có nghiệm nguyên:\(\begin{cases}\left ( k-1 \right )x-ky=-1 \\ 2x-3y= 3\end{cases}\)
  3. Đề bài: Cho hệ phương trình:  $ \left\{ \begin{array}{l}ax + y = b\\x + ay = c^2 + c\end{array} \right. $ a.    Với $b = 0$ : giải và biện luận theo $a$ và $c$.b.    Tìm $b$ để với mọi $a$, luôn luôn tồn tại $c$ sao cho hệ có nghiệm
  4. Đề bài: Cho đường thẳng $\Delta_m:(m-2)x+(m-1)y+2m-1=0$ và $2$ điểm $A(2;3), B(1;0)$. Xác định $m$ để $\Delta_m$ có ít nhất một điểm chung với đoạn thẳng $AB$.
  5. Đề bài: Với những giá trị nào của $a$ và đối với mọi b, hãy tìm một số c sao cho hệ sau có dù chỉ một nghiệm:  $ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + by = a{c^2} + c\\bx + 2y = c – 1\end{array} \right.\end{array} $
  6. Đề bài: Với \(a\neq b, p\neq q \) hãy tính nghiệm của HPT sau:\(\begin{cases}\frac{x}{a-p}+\frac{y}{b-p}=1 \\ \frac{x}{a-q}+\frac{y}{b-q}= 1\end{cases}\)
  7. Đề bài:     Cho hệ phương trình  \(\begin{cases}x+y+xy= m+1\\ x^2y+y^2x=m \end{cases}\)a) Giải hệ phương trình khi \(m=2\)b) Tìm \(m\) để hệ phương trình có nghiệm với \(\begin{cases}x<0 \\ y<0 \end{cases}\)
  8. Đề bài: Tìm $m$ để hệ phương trình sau có đúng 2 nghiệm $\left\{ \begin{array}{l} x^2+y^2=2(1-m)\\ (x+y)^2=4 \end{array} \right.$
  9. Đề bài: Tìm $a$ để hệ có nghiệm duy nhất $\begin{cases}\sqrt{7+x}+\sqrt{11-y}-4=\sqrt{4-3\sqrt{10-3a}} \\ \sqrt{7+y}+\sqrt{11-x}-4=\sqrt{4-3\sqrt{10-3a}} \end{cases}$
  10. Đề bài: TÌm tất cả các giá trị của a để hệ phương trình \(\begin{cases}2x+2\left ( a-1 \right )y=a-4 \\ 2|x+1|+ay=2 \end{cases}   \)  có nghiệm duy nhất
  11. Đề bài: Giải và biện luận theo $a$ hệ sau :                     $\left\{ \begin{array}{l}2cos\,x + a. \sin\,y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\{\log _z}\sin y = {\log _z}a.{\log _a}\left( {2 – 3cos\,x} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\\{\log _a}z + {\log _a}\left( {\frac{1}{{2a}} – 1} \right) = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3)\end{array} \right.$
  12. Đề bài: Tìm $a,b$ để hệ có nghiệm duy nhất $\left\{ \begin{array}{l} xyz+z=a              (1)\\ xyz^2+z=b             (2)\\x^2+y^2+z^2=4      (3)\end{array} \right.$
  13. Đề bài: Cho hệ:$\left\{ \begin{array}{l} (m+1)x-y=m-1              (1)\\ x+(m-1)y=2                                           (2) \end{array} \right. $1) Tìm $m$ để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.2) Tìm $m$ để hệ phương trình có nghiệm $x$ và $y$ nguyên.
  14. Đề bài: Định a để HPT sau có nghiệm không âm\(\begin{cases}\left ( a+1\right )x+8y-4a=0 \\ ax+\left ( a+3 \right )y+1-3a=0 \end{cases}\)
  15. Đề bài:  Tìm $m$ để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất :  $\begin{cases}\sqrt{1+x}+\sqrt{7-y}=m \\ \sqrt{1+y}+\sqrt{7-x}=m \end{cases}$

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.