• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề bài: Giả sử $x, y$ là các số thay đổi thỏa mãn: $x > 0, y > 0, x + y = 1.$Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $P = \frac{x}{\sqrt {1 – x} } + \frac{y}{\sqrt {1 – y} }$

Đăng ngày: 11/07/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Bất đẳng thức - Bài tập tự luận Tag với:Ứng dụng hàm số để chứng minh Bất đẳng thức

adsense
Đề bài: Giả sử $x, y$ là các số thay đổi thỏa mãn: $x > 0, y > 0, x + y = 1.$Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $P = \frac{x}{\sqrt {1 – x} } + \frac{y}{\sqrt {1 – y} }$

Bat dang thuc

Lời giải

Đề bài:
Giả sử $x, y$ là các số thay đổi thỏa mãn: $x > 0, y > 0, x + y = 1.$Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $P = \frac{x}{\sqrt {1 – x} } + \frac{y}{\sqrt {1 – y} }$
Lời giải

adsense

Đặt $x = cos^2a $ và $y = sin^2a,$ với $0 $P = \frac{{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}a}}{{\sin a}} +
\frac{{{\rm{si}}{{\rm{n}}^{\rm{2}}}{\rm{a}}}}{{\cos a}} = \frac{{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^3}a +
{{\sin }^3}a}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}{\rm{.}}\cos x}}$
Đặt $t = sina + cosa = \sqrt 2 \sin \left( {a + \frac{\pi }{4}} \right)$ $ \Rightarrow \sin a.\cos a =
\left( {\frac{{{t^2} – 1}}{2}} \right)$
Với $0 \Rightarrow 1 \le t \le \sqrt 2 $
Khi đó: $P = \frac{{t\left( {1 – \frac{{{t^2} – 1}}{2}} \right)}}{{\frac{{{t^2} – 1}}{2}}} = \frac{{ –
{t^3} – 3t}}{{{t^2} – 1}}$
Đặt $f(t) =\frac{{ – {t^3} – 3t}}{{{t^2} – 1}}$
Ta có $f'(t) = \frac{{ – {t^4} – 3}}{{{{({t^2} – 1)}^2}}} nghĩa là $f(t) \ge f(\sqrt 2 )\,\forall t \in \left[ {1;\sqrt 2 } \right]$
Vậy $\mathop {{\mathop{\rm m}\nolimits} {\rm{inf}}(t)}\limits_{t \in \left[ {1;\sqrt 2 } \right]}  =
\sqrt 2 $ khi $x = y = 1/2$
Giá trị nhỏ nhất của $P$ bằng $\sqrt{2} $ khi $x=y=\sqrt{2}$

=========
Chuyên mục: Ứng dụng hàm số để chứng minh Bất đẳng thức

Thuộc chủ đề:Bất đẳng thức - Bài tập tự luận Tag với:Ứng dụng hàm số để chứng minh Bất đẳng thức

Bài liên quan:

  1. Đề bài: 1)    Với $x \in [ – 1;1] $,   chứng minh $\sqrt[4]{2} < \sqrt[4]{{1 - x}} + \sqrt[4]{{1 + x}} \le 2$2)    Tìm miền giá trị của   $y=\sin^{2n}x+\cos^{2n}x$ với $n\in Z^+$ 3)    Chứng minh:   $4^{|\sin x|} + 2^{|\cos x|} \ge 3$
  2. Đề bài: 1)    Với $x \in [ – 1;1] $,   chứng minh $\sqrt[4]{2} < \sqrt[4]{{1 - x}} + \sqrt[4]{{1 + x}} \le 2$2)    Tìm miền giá trị của   $y=\sin^{2n}x+\cos^{2n}x$ với $n\in Z^+$ 3)    Chứng minh:   $4^{|\sin x|} + 2^{|\cos x|} \ge 3$
  3. Đề bài: Chứng minh rằng nếu $0 < b < a$ thì $\frac{{a - b}}{a} < \ln \frac{a}{b} < \frac{{a - b}}{b}$
  4. Đề bài: Chứng minh rằng nếu $0 < b < a$ thì $\frac{{a - b}}{a} < \ln \frac{a}{b} < \frac{{a - b}}{b}$
  5. Đề bài: Chứng minh rằng nếu $0
  6. Đề bài: Chứng minh rằng nếu $0
  7. Đề bài: Chứng minh rằng $\sqrt{t}>\ln \sqrt{t}$ với $t>0$
  8. Đề bài: Chứng minh rằng $\sqrt{t}>\ln \sqrt{t}$ với $t>0$
  9. Đề bài:  Chứng minh rằng $\sin20^0>\frac{1}{3}$
  10. Đề bài:  Chứng minh rằng $\sin20^0>\frac{1}{3}$
  11. Đề bài: Cho $\triangle  ABC$ có $3$ góc nhọn.Chứng minh rằng:$\tan A+\tan B+\tan C \geq 3 \sqrt {3}$
  12. Đề bài: Giả sử $x, y$ là các số thay đổi thỏa mãn: $x > 0, y > 0, x + y = 1.$Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $P = \frac{x}{\sqrt {1 – x} } + \frac{y}{\sqrt {1 – y} }$
  13. Đề bài: Chứng minh rằng: với mọi $\triangle  ABC$:$(\tan \frac{A}{2})^{2\sqrt{2}}+(\tan \frac{B}{2})^{2\sqrt{2}}+(\tan \frac{C}{2})^{2\sqrt{2}} \geq 3^{1-\sqrt{2}}$
  14. Đề bài: Cho $\triangle  ABC$ có $3$ góc nhọn.Chứng minh rằng:$\tan A+\tan B+\tan C \geq 3 \sqrt {3}$
  15. Đề bài: Chứng minh rằng:$\frac{x}{1+x}

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.