• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số $a,b,c\in [0,1]$ ta luôn có:  $(1+a+b+c)^{2}\geq 4(a^2+b^2+c^2)$.

Đăng ngày: 11/07/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Bất đẳng thức - Bài tập tự luận Tag với:Các dạng bất đẳng thức khác

adsense
Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số $a,b,c\in [0,1]$ ta luôn có:  $(1+a+b+c)^{2}\geq 4(a^2+b^2+c^2)$.

Bat dang thuc

Lời giải

Đề bài:
Chứng minh rằng với mọi số $a,b,c\in [0,1]$ ta luôn có:  $(1+a+b+c)^{2}\geq 4(a^2+b^2+c^2)$.
Lời giải

adsense

Áp dụng BĐT: $(a+b)^2\geq 4ab, $ta có ngay: $(1+a+b+c)^2 =[1+(a+b+c)]^2\geq 4(a+b+c).   (1)$ 
mặt khác, từ giả thiết $a,b,c \in [0,1]$ suy ra: $\begin{cases}a\geq a^2 \\ b\geq b^2 \\c\geq c^2 \end{cases}$.
Do đó, $(1)$ được biến đổi tiếp về dạng:
    $(1+a+b+c)^2\geq 4(a^2+b^2+c^2)$ (đpcm).
Dấu $”=”$ xảy ra khi:
     $\begin{cases}a+b+c=1 \\ a=a^2 \\b=b^2 \\c=c^2 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=b=0  và  c=1 \\ a=c=0  và  b=1 \\b=c=0  và  a=1\end{cases}$.

=========
Chuyên mục: Các dạng bất đẳng thức khác

Thuộc chủ đề:Bất đẳng thức - Bài tập tự luận Tag với:Các dạng bất đẳng thức khác

Bài liên quan:

  1. Đề bài: Cho $n$ số thực không âm $x_1, x_2, …, x_n$ thỏa mãn điều kiện: $x_1+x_2+…+x_n\leq  \frac{1}{2} $Chứng minh rằng : $(1-x_1)(1-x_2)…(1-x_n)\geq  \frac{1}{2} $
  2. Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số nguyên $n \ge 3$ ta đều có:        ${n^{n + 1}} > {(n + 1)^n}$
  3. Đề bài: Cho $x,y,z$ dương và $x(x+y+z)=3yz$. Chứng minh:$(x+y)^{3}+(x+z)^{3}+3(x+y)(y+z)(z+x)\leq 5 (y+z)^{3} $
  4. Đề bài:    Cho $b>c>d$. Chứng minh rằng với mọi $a$ ta luôn có:        $(a+b+c+d)^2>8(ac+bd)          (1)$
  5. Đề bài: Cho $\begin{cases}a>0 \\ a^{2}=bc \\ a+b+c=abc \end{cases}$Chứng minh rằng: $b,c>0$.
  6. Đề bài: Cho các số thực $a,b,c,d$ thoả mãn $a^2+b^2=1, c^2+d^2=1$. Chứng minh rằng:       $|a(c-d)+b(c+d)|\leq \sqrt{2}$.
  7. Đề bài: Cho: $\begin{cases} 0
  8. Đề bài: Cho $ x_1,x_2, … , x_{2008} \in [\frac{\pi}{6};\frac{\pi}{2}]$. Tìm giá trị lớn nhất của: $y=(\sin x_1+\sin x_2+ … +\sin x_{2008}).\left ( \frac{1}{\sin x_1} + \frac{1}{\sin x_2}+…+ \frac{1}{\sin x_{2008}}\right )$
  9. Đề bài: Chứng minh bất đẳng thức:Nếu $a+b \geq  2$ thì $\frac{a^{n}+b^{n}}{2}\leq  \frac{a+b}{2}\frac{a^{n}+b^{n}}{2}\leq \frac{a^{n+1}+b^{n+1}}{2}  $
  10. Đề bài: Chứng minh rằng: $-(1+x^{2})^{n}\leq (1-x^{2})^{n}+(2x)^{n}\leq (1+x^{2})^{n},\forall x \in R,\forall n\in N$\$\left\{ \begin{array}{l}0,1 \end{array} \right.\left. \right \}$
  11. Đề bài: Cho $|x|\leq 1,n\in Z,n \geq 2$.Chứng minh rằng:$(1+x)^{n}+(1-x)^{n}\leq 2^{n}$
  12. Đề bài: Chứng minh rằng:$n^{n} > (n+1) ^{n-1} .\forall n \in Z,n \geq 2$
  13. Đề bài: Tìm tất cả các giá trị thực của $x$ sao cho bất đẳng thức sau đúng với mọi số không âm $a,b,c$$[a^2+b^2+(x-1)c^2]\times [a^2+c^2+(x-1)b^2]\times [b^2+c^2+(x-1)a^2]$ $\leq (a^2+bcx)(b^2+acx)(c^2+abx)   (1)$
  14. Đề bài: $a/$Cho $\begin{cases}x+y\geq 2 \\ x,y\geq 0 \\n\in N^{*}\end{cases}$Chứng minh: $x^{n+1}+y^{n+1}\geq x^{n}+y^{n}$$b/$Cho $\begin{cases} \\a,b> 0 \\n\in N^{*}\end{cases}$Chứng minh: $\frac{a^{n}+b^{n}}{2}\geq \left ( \frac{a+b}{2} \right )^{n}$
  15. Đề bài: Cho :  $y  =  \sqrt {a\cos^2 {x} + b\sin^2 {x} + c}  + \sqrt {a\sin^2 {x} + b\cos^2 {x} + c}  + m\sin x\cos x$a)    Tìm điều kiện của $a, b, c$ để $y$ có nghĩa với $\forall x$.b)    Với điều kiện ấy hãy tìm $max \,y$, biện luận theo $m$

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.