• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là $ABCD$ là hình thoi tâm $O$, cạnh $a$ góc $\widehat{A}=60^0 $ và có đường cao $SO=a$$a.$ Tính khoảng cách từ $O$ đến $(SBC)$$b.$ Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD,SB$

Đăng ngày: 22/10/2020 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Hình học không gian Tag với:Khoảng cách trong không gian

adsense
Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là $ABCD$ là hình thoi tâm $O$, cạnh $a$ góc $\widehat{A}=60^0 $ và có đường cao $SO=a$$a.$ Tính khoảng cách từ $O$ đến $(SBC)$$b.$ Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD,SB$

hinh hoc khong gian

Lời giải

adsense

Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là $ABCD$ là hình thoi tâm $O$, cạnh $a$ góc $widehat{A}=60^0 $ và có đường cao $SO=a$$a.$ Tính khoảng cách từ $O$ đến $(SBC)$$b.$ Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD,SB$ 1
$a.$ Hạ $OI$ vuông góc với $BC$ và kéo dài $OI$ cắt $AD$ tại $J$
Ta có :
$\begin{cases} BC\bot OI\\BC\bot SO\end{cases} \Rightarrow  BC\bot (SOI)$
$\Rightarrow  (SBC)\bot (SOI)$ và $(SBC)\cap (SOI)=SI$
Hạ $OH$ vuông góc với $SI$, ta có ngay $OH\bot (SBC)$
Vậy $OH$ là khoảng cách từ điểm $O$ tới $(SBC)$
Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là $ABCD$ là hình thoi tâm $O$, cạnh $a$ góc $widehat{A}=60^0 $ và có đường cao $SO=a$$a.$ Tính khoảng cách từ $O$ đến $(SBC)$$b.$ Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD,SB$ 2
Với hình thoi $ABCD$ ta có :
$BD=a$ vì $\Delta ABD$ đều $\Rightarrow  OB=\frac{a}{2} $
$AC=2AO=2\frac{a\sqrt{3} }{2} =a\sqrt{3} $
Trong $\Delta OBC$ vuông tại $O$ ta có :
$\frac{1}{OI^2}=\frac{1}{OB^2}+\frac{1}{OC^2}   =\frac{1}{(\frac{a}{2}   )^2}+\frac{1}{(a\sqrt{3}  )^2}=\frac{13}{3a^2}   \Rightarrow  OI=\frac{a\sqrt{39} }{13} $
Trong $\Delta SAE$ vuông tại $A$, ta có :
$\frac{1}{OH^2}=\frac{1}{SO^2}+\frac{1}{OI^2}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{(\frac{a\sqrt{39} }{13} )^2}  =\frac{16}{3a^2}\Rightarrow  OH=\frac{a\sqrt{3} }{4}     $
Vậy khoảng cách từ $O$ đến $(SBC)$ bằng $\frac{a\sqrt{3} }{4} $
$b.$ Nhận xét rằng :
$AD//BC\Rightarrow  AD//(SBC)$
$\Rightarrow  d(AD,SB)=d(AD,(SBC))=d(J,(SBC))$
Mặt khácta lại có $JO\cap (SBC)=I$ nên :
$\frac{d(J,(SBC))}{d(O,(SBC))} =\frac{JI}{OI} =2$
$\Rightarrow  d(J,(SBC))=2d(O,(SBC))=2OH=\frac{a\sqrt{3} }{2} $

Thuộc chủ đề:Hình học không gian Tag với:Khoảng cách trong không gian

Bài liên quan:

  1. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$ cạnh bằng $1$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,CD$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $A'C, MN$.
  2. Đề bài: Trong mặt phẳng $(P)$ cho hình vuông $ABCD$ cạnh bằng $a$. Qua trung điểm $I$ của cạnh $AB$ dựng đường thẳng $d$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Trên $d$ lấy điểm $S$ sao cho $SI=\frac{a\sqrt{3}}{2}$.1) Tìm thể tích hình chóp $S.ACD$.2) Tìm khoảng cách từ $C$ đến $(SAD)$.
  3. Đề bài: Cho hình lăng trụ $ABCD.A_1B_1C_1D_1$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật với $AB=a, AD=a\sqrt{3}$. Hình chiếu vuông góc của $A_1$ lên mặt phẳng $(ABCD)$ trùng với giao điểm $O$ của hai đường chéo $AC,BD$ của đáy. Biết rằng hai mặt phẳng $(ADD_1A_1), (ABCD)$ tạo với nhau góc $60^0$. Tìm khoảng cách từ $ B_1$  đến mặt phẳng $(A_1BD)$.
  4. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$ có cạnh bằng $a$. Gọi $K$ là trung điểm của $DD"$. Tìm khoảng cách giữa $CK, A'D$.
  5. Đề bài: Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ đáy là tam giác vuông tại $B; AB=3a, BC=4a$. Biết rằng mặt phẳng $(SBC)$ vuông góc với $(ABC)$. Giả sử $SB=2a\sqrt{3};\widehat{SBC}=30^0$. Tìm khoảng cách từ $B$ đến mặt phẳng $(SAC)$.
  6. Đề bài: Trên các cạnh $AD$ và $BD$ của tứ diện $ABCD$ lấy các điểm $M, N$ sao cho $\frac{AM}{AD}=\frac{BN}{BD}=m$. Tìm khoảng cách giữa các trọng tâm tam giác $\Delta ACN$ và $\Delta BMC$ theo $AB=a$.
  7. Đề bài: Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ , đáy là tam giác vuông cân tại $B$, trong đó $AB=BC=2a$. Giả sử hai mặt phẳng $(SAB),(SAC)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Gọi $M$ là trung điểm $AB$. Mặt phẳng qua $SM$ và song song với $BC$ cắt $ AC$ tại $N$.Biết rằng hai mặt phẳng $(SBC),(ABC)$ tạo với nhau góc $60^0$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB,SN$ theo $a$.
  8. Đề bài: Trong không gian cho hai tia $Ax,By$ chéo nhau và vuông góc với nhau,$AB$ là đoạn vuôn góc chung.Trên $Ax,By$ theo thứ tự, ta lấy các điểm $M,P$ thỏa mãn hệ thức $2AM.AP=AB^2$Chứng minh rằng khoảng cách giữa trung điểm $O$ của đoạn thẳng $AB$ đến đường thẳng $MP$ thì bằng $\frac{1}{2} AB$
  9. Đề bài: Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ đáy là tam giác vuông có $BA=BC=a$, cạnh bên $AA'=a\sqrt{2}$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $AM,B'C$.
  10. Đề bài: Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ , đáy là tam giác vuông cân tại $B$, trong đó $AB=BC=2a$. Giả sử hai mặt phẳng $(SAB),(SAC)$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Gọi $M$ là trung điểm của $AB$. Mặt phẳng qua  $SM$ và song song với $BC $ cắt $AC$ tại $N$ . Biết rằng hai mặt phẳng $(SBC),(ABC) $ tạo với nhau một góc $60^0$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB,SN$ theo $a$
  11. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD.A_1B_1C_1D_1$ cạnh $a$. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng $A_1B;  B_1D$.
  12. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B, AB=a, BC=2a$, cạnh $SA$ vuông góc với đáy và $SA=2a$. Xác định và tính độ dài đường vuông góc chung của hai đường thẳng $AB,SC$.
  13. Đề bài: Cho tứ diện $ABCD$ có $AD\bot mp(ABC), AC=AD=4cm, AB=3cm, BC=5cm$. Tính khoảng cách từ $A$ đến $mp(BCD)$
  14. Đề bài: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$, cạnh đáy bằng $a$. Gọi $E$ là điểm đối xứng của $D$ qua trung điểm của $SA$. Gọi $M,N$ tương ứng là trung điểm của $AE, BC$. Tìm khoảng cách theo $a$ giữa hai đường thẳng $MN,AC$.
  15. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA=3a$ và $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Giả sử $AB=BC=2a; \widehat{ABC}=120^0$ tìm khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $(SBC)$.

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.