• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Bất đẳng thức - Bài tập tự luận / Đề bài: 1)    Chứng minh $x^2+2xy+3y^2+2x+6y+3\geq 0$ đúng với $\forall x,y$2)    Tìm $m$ để $9x^2+20y^2+4z^2-12xy+6xz+myz\geq 0$ đúng với $\forall x,y,z$3)    Giả sử $a > b > c$, chứng minh: $(x + a + b + c)^2 > 8(bx  +  ac)$ đúng với $\forall x$

Đề bài: 1)    Chứng minh $x^2+2xy+3y^2+2x+6y+3\geq 0$ đúng với $\forall x,y$2)    Tìm $m$ để $9x^2+20y^2+4z^2-12xy+6xz+myz\geq 0$ đúng với $\forall x,y,z$3)    Giả sử $a > b > c$, chứng minh: $(x + a + b + c)^2 > 8(bx  +  ac)$ đúng với $\forall x$

Ngày 11/07/2021 Thuộc chủ đề:Bất đẳng thức - Bài tập tự luận Tag với:Các dạng bất đẳng thức khác

Đề bài: 1)    Chứng minh $x^2+2xy+3y^2+2x+6y+3\geq 0$ đúng với $\forall x,y$2)    Tìm $m$ để $9x^2+20y^2+4z^2-12xy+6xz+myz\geq 0$ đúng với $\forall x,y,z$3)    Giả sử $a > b > c$, chứng minh: $(x + a + b + c)^2 > 8(bx  +  ac)$ đúng với $\forall x$

Bat dang thuc

Lời giải

Đề bài:
1)    Chứng minh $x^2+2xy+3y^2+2x+6y+3\geq 0$ đúng với $\forall x,y$2)    Tìm $m$ để $9x^2+20y^2+4z^2-12xy+6xz+myz\geq 0$ đúng với $\forall x,y,z$3)    Giả sử $a > b > c$, chứng minh: $(x + a + b + c)^2 > 8(bx  +  ac)$ đúng với $\forall x$
Lời giải

Nhắc lại : Tam thức bậc hai $ f(t)=At^2+Bt+C $ với hệ số $A >0$ thì biệt thức $\Delta \le 0\Leftrightarrow f(t) \ge 0  \forall t$.
1)    BĐT $ \Leftrightarrow {x^2} + 2{\rm{x(y  +  1) + 3(y  +  1}}{{\rm{)}}^{\rm{2}}} \ge 0$                (1)
Coi VT (1) là bậc hai đối với x, ta xét:
${\Delta ^’} = {\left( {y + 1} \right)^2} – 3{\left( {y + 1} \right)^2} =  – 2{\left( {y + 1} \right)^2} \le 0$ với $\forall y$
$ \Rightarrow (1)$ đúng với $\forall x,y$ (đpcm)
2)    BĐT $ \Leftrightarrow 9{{\rm{x}}^{\rm{2}}} + 6{\rm{x}}\left( {{\rm{z  –  2y}}} \right) + 20{y^2} + 4{{\rm{z}}^{\rm{2}}} + myz \ge 0$
$ \Leftrightarrow {\Delta ^’} = 9{\left( {z – 2y} \right)^2} – 9\left( {20{y^2} + 4{{\rm{z}}^{\rm{2}}} + myz} \right) \le 0$ với $\forall y,z,m$
$ \Leftrightarrow  – 144{y^2} – 9yz(m + 4) – 27{{\rm{z}}^{\rm{2}}} \le 0$  với $\forall y,z,m$
$ \Leftrightarrow   144{y^2} + 9yz(m + 4) + 27{{\rm{z}}^{\rm{2}}} \ge 0$  với $\forall y,z,m$
$ \Leftrightarrow \delta  = 81{{\rm{z}}^{\rm{2}}}.{\left( {m + 4} \right)^2} – 4.144.27{{\rm{z}}^{\rm{2}}} \le 0$  với $\forall m,z$
    $ \Leftrightarrow 81{{\rm{z}}^{\rm{2}}}\left[ {{{\left( {m + 4} \right)}^2} – 192} \right] \le 0$ với $\forall m,z$
    $ \Leftrightarrow {\left( {m + 4} \right)^2} – 192 \le 0 \Leftrightarrow \left| {m + 4} \right| \le 8\sqrt 3 $
    $ \Leftrightarrow  – 4 – 8\sqrt 3  \le m \le  – 4 + 8\sqrt 3 $
3)    Ta phải chứng minh
${x^2} + 2{\rm{x(a  +  c  –  3b)  +  ( a  +  b  +  c }}{{\rm{)}}^{\rm{2}}} – 8{\rm{ac  >  0 , }}\forall {\rm{x}}$      (2)
Vì ${\Delta ^’} = {\left( {a + c – 3b} \right)^2} – {(a + b + c)^2} + 8{\rm{ac}}$
    $ = 8({b^2} – ab – bc + ac)=8(a-b)(c-b).$
Do  $a > b > c$ nên $ \Delta ^’ Vậy (2) đúng(đpcm)

=========
Chuyên mục: Các dạng bất đẳng thức khác

Bài liên quan:

  1. Đề bài: Chứng minh bất dẳng thức:a) $\sin ^{4}x+\cos ^{8}x\leq  1                                               b) \sin^{10}x+\cos^{11}x \leq \ 1$ c)$(1+x)^{n}+(1-x)^{n} \leq  2^{n}; (|x|\leq  1), n \geq   1$
  2. Đề bài: Chứng minh bất đẳng thức:a) $\sqrt{x^2-2x+5 }+\sqrt{ x^2+2x+10}  \geq \sqrt{ 5} $b) $\sqrt{(a-b)^2+c^2 }+\sqrt{(a+b)^2+c^2 } \geq  2\sqrt{ a^2+c^2} $
  3. Đề bài: Chứng minh bất đẳng thức:a) $\sqrt{ \cos^4a+\cos^4b}+\sin^2a+\sin^2b \geq  \sqrt{ 2} $b) $\sqrt{a^2-\sqrt{ 2}ab+b^2  }+\sqrt{b^2-\sqrt{ 3}bc+c^2  } \geq  \sqrt{a^2-\sqrt{ 2-\sqrt{ 3} }ac+c^2  }$
  4. Đề bài:  Cho $4$ số thực $a,b,c,d$ thỏa mãn điều kiện $(I) \begin{cases}2a+b=6 \\ 2c+d=2 \end{cases}$Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức    $U=\sqrt{(a-4)^2+(b-3)^2}+\sqrt{(a-c)^2+(b-d)^2}+\sqrt{(c+1)^2+(d+3)^2}$
  5. Đề bài: Chứng minh rằng : $ \sum\limits_{k = 1}^n {\frac{1}{k(2k-1)} } < \ln 4 $
  6. Đề bài: Chứng minh rằng : $b(a+1) \leq  e^a + b. \ln b, \forall a,b \geq 1$
  7. Đề bài: Chứng minh rằng : $ \frac{2}{3} < \frac{1}{\sqrt{n^3} }\sum\limits_{k = 1}^n {\sqrt k } < \frac{2}{3}\sqrt{\left ( \frac{n+1}{n}  \right )^3 }- \frac{2}{3\sqrt{n^3} }, \forall n \in  N$
  8. Đề bài: Cho $ x>y>0$. Chứng minh rằng : $ (x-y)[2-(x+y)]
  9. Đề bài: Chứng minh rằng: \(\sqrt{a^{2}+b^{2}}+\sqrt{c^{2}+d^{2}}\geq \sqrt{(a+c)^{2}+(b+d)^{2}}\)  (1)
  10. Đề bài: Cho $k$ và $n$ là các số nguyên thỏa mãn \(0 \le k \le n\). Chứng minh rằng: \(C_{2n + k}^n.C_{2n – k}^n \le {\left( {C_{2n}^n} \right)^2}\)
  11. Đề bài: Giả sử $a\cos2x + b\cos x + 1 \ge 0$ đúng với $\forall x$. Chứng minh $|a|+|b| \le 2$
  12. Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số $a,b,c\in [0,1]$ ta luôn có:  $(1+a+b+c)^{2}\geq 4(a^2+b^2+c^2)$.
  13. Đề bài: Chứng minh rằng:   $(x^2+3)(y^2+3)(z^2+3)\geq \frac{4}{27}(3xy+3yz+3zx)^2    (1) $ trong đó $x,y,z$ là các số thực.
  14. Đề bài: Cho $n$ số thực $a_{1}, a_2, …,a_n$ thuộc đoạn $[-1;1]$ thoả mãn:  $a_{1}^3+ a_2^3+…a_n^3=0$.Chứng minh rằng $a_{1}+ a_2+…a_n\leq \frac{n}{3}$
  15. Đề bài: Cho $n$ số thực không âm $x_1, x_2, …, x_n$ thỏa mãn điều kiện: $x_1+x_2+…+x_n\leq  \frac{1}{2} $Chứng minh rằng : $(1-x_1)(1-x_2)…(1-x_n)\geq  \frac{1}{2} $

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.