• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Cho \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn \({2^{3x + 3y + 4}} – {2^{2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = \left( {x + y – 1} \right)\left( {2x + 2y – 1} \right) – 4\left( {xy + 1} \right) – 1\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \frac{{16x + 11y – 19}}{{2x + y + 1}}\) bằng A. \(3\). B. \(1\). C. \(5\). D. \(4\).

Đăng ngày: 24/04/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:Logarit nang cao, TN THPT 2021

adsense

Cho \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn \({2^{3x + 3y + 4}} – {2^{2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = \left( {x + y – 1} \right)\left( {2x + 2y – 1} \right) – 4\left( {xy + 1} \right) – 1\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \frac{{16x + 11y – 19}}{{2x + y + 1}}\) bằng
A. \(3\). B. \(1\). C. \(5\). D. \(4\).
Lời giải chi tiết
PHÁT TRIỂN TƯƠNG TỰ CÂU 47 ĐỀ TOÁN THAM KHẢO 2021 CỦA BỘ.
BIÊN SOẠN TỪ STRONG TEAM TOÁN VDC – BIÊN TẬP WEB BOOKTOAN.COM

adsense
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
1. ĐẠO HÀM g'(x)
2. DÙNG HÀM ĐẶC TRƯNG, BIẾN ĐỔI MŨ, LOGARIT ĐỂ CÔ LẬP m = g'(x)
3. Lập BBT xét dấu g'(x)
4. Dựa vào BBT xét các điều kiện thoat yêu cầu bài toán.

\({2^{3x + 3y + 4}} – {2^{2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = \left( {x + y – 1} \right)\left( {2x + 2y – 1} \right) – 4\left( {xy + 1} \right) – 1\).
\( \Leftrightarrow {2^{3x + 3y + 4}} – {2^{2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) – \left( {3x + 3y + 4} \right) + 1 – 1\).
\( \Leftrightarrow {2^{3x + 3y + 4}} – {2^{2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) – \left( {3x + 3y + 4} \right)\).
\( \Leftrightarrow {2^{3x + 3y + 4}} – {2^{2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) – \left( {3x + 3y + 4} \right)\).
\( \Leftrightarrow {2^{3x + 3y + 4}} + \left( {3x + 3y + 4} \right) = 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + {2^{2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}\;\left( * \right)\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = t + {2^t}\) đồng biến trên khoảng \(\mathbb{R}\)nên \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left( {3x + 3y + 4} \right) = 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\;\;\)
Ta có \({\left( {x + y} \right)^2} \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} \le \left( {3x + 3y + 4} \right)\; \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} – 3\left( {x + y} \right) – 4 \le 0\;\)
\( \Leftrightarrow – 1 \le x + y \le 4\). Do \(x,y\) là các số thực dương nên \(0 < x + y \le 4 \Rightarrow x + y - 4 \le 0\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 4 \le 0\\2x + y + 1 > 0\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{x + y – 4}}{{2x + y + 1}} \le 0\)
Suy ra \(P = \frac{{16x + 11y – 19}}{{2x + y + 1}} = \frac{{5\left( {2x + y + 1} \right) + 6\left( {x + y – 4} \right)}}{{2x + y + 1}} = 5 + 6\frac{{x + y – 4}}{{2x + y + 1}} \le 5\).
Vậy \({P_{\max }} = 5\) xảy ra khi \(x = y = 2\).

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:Logarit nang cao, TN THPT 2021

Bài liên quan:

  1. 39 câu trắc nghiệm VDC Mũ – Logarit
  2. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\), ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\). Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  3. Xét các số phức \(z\) và \(w\) thay đổi thỏa mãn \(\left| z \right| = \left| w \right| = 3\) và \(\left| {z – w} \right| = 3\sqrt 2 \). Giá trị nhỏ nhất của \(P = \left| {z + 1 + i} \right| + \left| {w – 2 + 5i} \right|\) bằng
  4. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  5. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\). Đường thẳng đi qua \(A\), cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  7. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} + 2az + {b^2} + 2 = 0\) (\(a,\,b\)là các tham số thực). Có bao nhiêu cặp số thực \((a\,;\,b)\) sao cho phương trình đó có hai nghiệm \({z_1},\,{z_2}\) thỏa mãn \({z_1} + 2i{z_2} = 3 + 3i\)?

  8. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\)?

  9. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\), với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  10. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\); với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\)là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\). Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  12. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\)?
  13. Trong không gian \(Oxyz\)cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\). Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\).
  14. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  15. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.