• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác vuông, \(BA = BC = 2a\), góc giữa đường thẳng \(B’C\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({30^{\rm{o}}}\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(A’B\) và \(B’C\).

Đăng ngày: 04/06/2023 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Thể tích đa diện Tag với:The tich hinh chop hinh lang tru

adsense
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác vuông, \(BA = BC = 2a\), góc giữa đường thẳng \(B’C\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({30^{\rm{o}}}\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \(A’B\) và \(B’C\).

A. \(\frac{{a\sqrt {15} }}{3}\).

B. \(\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).

C. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{5}\).

D. \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).

Lời giải:

Cho hình lăng trụ đứng (ABC.A'B'C') có đáy là tam giác vuông, (BA = BC = 2a), góc giữa đường thẳng (B'C) và mặt phẳng (left( {ABC} right)) bằng ({30^{rm{o}}}). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng (A'B) và (B'C).</p> 1

Ta có: Góc giữa đường thẳng\(B’C\) và mp \(\left( {ABC} \right)\) là \(\widehat {B’CB} = {30^0}\)\( \Rightarrow BB’ = BC\tan {30^0} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3} \cdot \)

Chọn hệ trục \(Oxyz\) như hình vẽ.

adsense

Ta có: \(B\left( {0\,;\,0\,;\,0} \right)\), \(A’\left( {2a\,;\,0\,;\,\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}} \right)\), \(C\left( {0\,;\,2a\,;\,0} \right)\), \(B’\left( {0\,;\,0\,;\,\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}} \right)\).

Do đó: \(\overrightarrow {BA’} = \left( {2a\,;0\,;\,\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}} \right),\,\overrightarrow {B’C} = \left( {0\,;\,2a\,;\frac{{ – 2a\sqrt 3 }}{3}} \right)\); \(\overrightarrow {BC} = \left( {0\,;\,2a\,;\,0} \right)\)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BA’} \,,\,\overrightarrow {B’C} } \right] = \left( {\frac{{ – 4{a^2}\sqrt 3 }}{3}\,;\,\frac{{ – 4{a^2}\sqrt 3 }}{3};4{a^2}} \right)\)

\( \Rightarrow \left| {\left[ {\overrightarrow {BA’} \,,\,\overrightarrow {B’C} } \right]} \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{{ – 4{a^2}\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{ – 4{a^2}\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2} + {{\left( {4{a^2}} \right)}^2}} = \frac{{4{a^2}\sqrt {15} }}{3} \cdot \)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BA’} \,,\,\overrightarrow {B’C} } \right].\overrightarrow {BC} = \frac{{ – 4{a^2}\sqrt 3 }}{3} \cdot 0 + \frac{{ – 4{a^2}\sqrt 3 }}{3} \cdot 2a + 4{a^2}.0 = \frac{{ – 8{a^3}\sqrt 3 }}{3} \cdot \)

Vậy \(d\left( {A’B\,,\,B’C} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BA’} \,,\,\overrightarrow {B’C} } \right].\overrightarrow {BC} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BA’} \,,\,\overrightarrow {B’C} } \right]} \right|}} = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{3}:\frac{{4{a^2}\sqrt {15} }}{3} = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5} \cdot \).

=========== Đây là các câu ÔN THI TN THPT MÔN TOÁN 2023 – CHUYÊN ĐỀ Trắc nghiệm Thể tích đa diện.

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Thể tích đa diện Tag với:The tich hinh chop hinh lang tru

Bài liên quan:

  1. Cho chóp \(S.ABCD\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), ABCD là hình vuông cạnh a. Khoảng cách từ A đến (SBC) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Tính thể tích chóp \(S.ABCD\)

  2. Cho khối lập phương \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có cạnh là \(1.\) Thể tích V của khối chóp \(DAB{C_1}{D_1}\) bằng

  3. Cho lăng trụ \(ABC.A\prime B\prime C\prime \) có đáy là tam giác đều cạnh\(a\), hình chiếu vuông góc của điểm lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(ABC.\) Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng và \(BC\) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\). Tính theo \(a\) thể tích của khối lăng trụ đã cho.

  4. Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) có\(AB = 4a,\,\,BC = a\sqrt 3 ,\,\,\widehat {ABC} = {60^0}\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(A’\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là tâm của hình bình hành \(ABCD\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABB’A’} \right)\) và \(\left( {A’B’C’D’} \right)\) bằng \({60^0}\). Thể tích của hình hộp đã cho bằng

  5. Cho hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(S.ABCD\) là tam giác vuông tại \(A\), \(AB = a\), \(AC = a\sqrt 3 \). Hình chiếu vuông góc của đỉnh \(A’\) lên \(\left( {ABC} \right)\) trùng với tâm của đường tròn ngoại tiếp của tam giác \(ABC\). Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(M\) sao cho \(CM = 2MA\). Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng \(A’M\) và \(BC\) bằng \(\frac{a}{2}\). Tính thể tích \(V\)của khối lăng trụ đã cho.

  6. Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\),\(AB = a\sqrt 3 ,AC = a\). Biết khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bằng \(\frac{{\sqrt 3 a}}{4}\), từ \(B\) đến mặt phẳng \((SAC)\) bằng \(\frac{{\sqrt 3 a}}{2}\), từ \(C\) đến mặt phẳng \((SAB)\) bằng \(\frac{{\sqrt 2 a}}{2}\) và hình chiếu của \(S\)lên mặt phẳng \((ABC)\) nằm trong tam giác \(ABC\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

  7. Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), \(AB = 2a,\,AC = a\sqrt 5 ,\,SA \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SA = a\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng

  8. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật, \(AB = a\), \(AD = 2a\). Tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ \). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) là

  9. Cho hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\)có \(A’A = A’B = A’C = a\), tam giác \(ABC\) vuông cân tại A và góc tạo bởi cạnh bên \(AA’\) với mp(ABC) là 600. Tính diện tích hình tròn giao tuyến của hai mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(A’ABC\) và \(CA’B’C’\).

  10. Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(\Delta ABC\) đều; mặt bên \(SAB\) nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy và \(\Delta SAB\) vuông tại \(S\), \(SA = a\sqrt 3 \), \(SB = a\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

  11. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(AC = 2a\), góc \(\widehat {BAD} = 120^\circ \). Biết \(SA = SB = SC\) và góc giữa mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) với mặt đáy bằng \(45^\circ \). tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\).

  12. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\), \(AB = 3a,{\rm{ }}AD = DC = a.\) Gọi \(I\) là trung điểm của \(AD\), biết hai mặt phẳng \(\left( {SBI} \right)\) và \(\left( {SCI} \right)\) cùng vuông góc với đáy và đường thẳng \(SC\) tạo với đáy một góc \({60^0}.\) Gọi \(M\) điểm trên đoạn\(AB\) sao cho \(AM = 2a\). Khoảng cách giữa \(MD\) và \(SC\) bằng

  13. Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có \(BB’ = a\), đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) và \(AC = a\sqrt 2 \). Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.

  14. Cho khối lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B\) có \(AC = 3\sqrt 2 \). Hình chiếu vuông góc của \(A’\) trên mặt phẳng đáy là điểm \(H\) thuộc cạnh \(AC\) sao cho \(HC = 2HA\), biết góc giữa \(\left( {ABB’A’} \right)\) và mặt phẳng đáy bằng \(60^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho.

  15. Cho hình hộp chữ nhật\(ABCD.A’B’C’D’\). Khoảng cách giữa \(AB\) và \(B’C\) là \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\), giữa \(BC\) và \(AB’\) là \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\), giữa \(AC\) và \(BD’\) là \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\). Thể tích của khối hộp đó là:

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.