LUYỆN ĐỀ TOÁN 2023 - THAM KHẢO LATEX SỐ 14 ========== booktoan.com chia sẻ đến các ĐỀ THI THỦ TN THPT MÔN TOÁN 2023. Đề THI ĐỀU có đáp án chi tiết giúp các em đối chiếu, tham khảo để đánh giá năng lực bản thân. Chúc các em thành công và đạt kết quả cao trong CÁC kỳ thi năm nay. NGUỒN: BOOKTOAN.COM sưu tập trên internet.... ———– xem file de thi — ============= xem online … [Đọc thêm...] vềLUYỆN ĐỀ TOÁN 2023 – THAM KHẢO LATEX SỐ 14
Tổng các giá trị của \(m\)để phương trình \({4^x} – (m + 1){2^x} + m = 0\)có hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 4\)là:
Tổng các giá trị của \(m\)để phương trình \({4^x} - (m + 1){2^x} + m = 0\)có hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 4\)là: A. \(\frac{3}{2}\). B. \(\frac{{17}}{4}\). C. \(\frac{{15}}{4}\). D. \(\frac{{17}}{2}\). Lời giải: Phương trình \( \Leftrightarrow {2^{2x}} - (m + 1){2^x} + m = 0\) Đặt \(t = {2^x},\,\,t > 0\) Ta có phương trình: … [Đọc thêm...] vềTổng các giá trị của \(m\)để phương trình \({4^x} – (m + 1){2^x} + m = 0\)có hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 4\)là:
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình \({2^x} + 3 = m\sqrt {{4^x} + 1} \)có nghiệm duy nhất?
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình \({2^x} + 3 = m\sqrt {{4^x} + 1} \)có nghiệm duy nhất? A. \(3\). B. Vô số. C. \(1\). D. \(2\). Lời giải: Đặt \(t = {2^x}\left( {t > 0} \right)\),phương trình cho trở thành . \(t + 3 = m\sqrt {{t^2} + 1} \). \( \Leftrightarrow m = \frac{{t + 3}}{{\sqrt {{t^2} + 1} }}\). Xét hàm số … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình \({2^x} + 3 = m\sqrt {{4^x} + 1} \)có nghiệm duy nhất?
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { – 10;10} \right)\)để phương trình \({9^x} – {2.3^x} + 3 – m = 0\) có nghiệm thuộc \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { - 10;10} \right)\)để phương trình \({9^x} - {2.3^x} + 3 - m = 0\) có nghiệm thuộc \(\left( {0; + \infty } \right)\) A. \(5\). B. \(6\). C. \(8\). D. \(7\). Lời giải: Đặt \(t = {3^x}\).Vì \(x > 0\)nên \(t > 1\). Phương trình trở thành \({t^2} - 2t + 3 - m = 0\). \( \Leftrightarrow m = … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { – 10;10} \right)\)để phương trình \({9^x} – {2.3^x} + 3 – m = 0\) có nghiệm thuộc \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Cho phương trình \({4^x} – m{.2^{x + 1}} + 2m = 0\). Biết rằng khi \(m = {m_0}\)thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = 3\). Khi đó \({m_0}\)thuộc khoảng nào sau đây?
Cho phương trình \({4^x} - m{.2^{x + 1}} + 2m = 0\). Biết rằng khi \(m = {m_0}\)thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = 3\). Khi đó \({m_0}\)thuộc khoảng nào sau đây? A. \(\left( { - 1;1} \right)\). B. \(\left( {1;3} \right)\). C. \(\left( {3;5} \right)\) D. \(\left( {5;7} \right)\). Lời giải: Đặt \(t = {2^x}\left( … [Đọc thêm...] vềCho phương trình \({4^x} – m{.2^{x + 1}} + 2m = 0\). Biết rằng khi \(m = {m_0}\)thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = 3\). Khi đó \({m_0}\)thuộc khoảng nào sau đây?
Tìm các giá trị của tham số \(m\) sao cho phương trình \({9^x} – \left( {m + 3} \right){.3^x} + 3m = 0\) có hai nghiệm phân biệt trái dấu.
Tìm các giá trị của tham số \(m\) sao cho phương trình \({9^x} - \left( {m + 3} \right){.3^x} + 3m = 0\) có hai nghiệm phân biệt trái dấu. A. \(m < - 1\). B. \(m > 2\). C. \(0 < m < 1\). D. \(m > 1\). Lời giải: Xét phương trình \({9^x} - \left( {m + 3} \right){.3^x} + 3m = 0\left( 1 \right)\) Ta có \({9^x} - \left( {m + 3} \right){.3^x} + 3m … [Đọc thêm...] vềTìm các giá trị của tham số \(m\) sao cho phương trình \({9^x} – \left( {m + 3} \right){.3^x} + 3m = 0\) có hai nghiệm phân biệt trái dấu.
Tính tổng các nghiệm của phương trình \( – {4^{{x^2} + 3x + 2}} – {2^{{x^2} + 3x + 3}} + 3 = 0\).
Tính tổng các nghiệm của phương trình \( - {4^{{x^2} + 3x + 2}} - {2^{{x^2} + 3x + 3}} + 3 = 0\). A. \( - 2\). B. \( - 1\). C. \( - 3\). D. \(0\). Lời giải: Ta có: \( - {4^{{x^2} + 3x + 2}} - {2^{{x^2} + 3x + 3}} + 3 = 0 \Leftrightarrow - {\left( {{2^{{x^2} + 3x + 2}}} \right)^2} - {2.2^{{x^2} + 3x + 2}} + 3 = 0\left( 1 \right)\) Đặt \(t = {2^{{x^2} + 3x + … [Đọc thêm...] vềTính tổng các nghiệm của phương trình \( – {4^{{x^2} + 3x + 2}} – {2^{{x^2} + 3x + 3}} + 3 = 0\).
Tìm tập nghiệm của phương trình \({3^{2 + x}} – {3^{ – x}} = 8\).
Tìm tập nghiệm của phương trình \({3^{2 + x}} - {3^{ - x}} = 8\). A. \(\left\{ {0;\,1} \right\}\). B. \(\left\{ 1 \right\}\). C. \(\left\{ { - 1} \right\}\). D. \(\left\{ 0 \right\}\). Lời giải: Ta có: \({3^{2 + x}} - {3^{ - x}} = 8 \Leftrightarrow 9.{\left( {{3^x}} \right)^2} - {8.3^x} - 1 = 0\left( 1 \right)\) Đặt \(t = {3^x}\left( {t > 0} \right)\), … [Đọc thêm...] vềTìm tập nghiệm của phương trình \({3^{2 + x}} – {3^{ – x}} = 8\).
Tìm số nghiệm dương của phương trình \({4^{1 + x}} + {4^{1 – x}} = 2\left( {{2^{2 + x}} – {2^{2 – x}}} \right) + 8\).
Tìm số nghiệm dương của phương trình \({4^{1 + x}} + {4^{1 - x}} = 2\left( {{2^{2 + x}} - {2^{2 - x}}} \right) + 8\). A. \(2\). B. \(1\). C. \(0\). D. \(3\). Lời giải: Ta có: \({4^{1 + x}} + {4^{1 - x}} = 2\left( {{2^{2 + x}} - {2^{2 - x}}} \right) + 8 \Leftrightarrow {4^{1 + x}} + {4^{1 - x}} = 4\left( {{2^{1 + x}} - {2^{1 - x}}} \right) + 8\) Đặt \(t = … [Đọc thêm...] vềTìm số nghiệm dương của phương trình \({4^{1 + x}} + {4^{1 – x}} = 2\left( {{2^{2 + x}} – {2^{2 – x}}} \right) + 8\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {2 – \sqrt 3 } \right)^{3 – x}} \le {\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{\sqrt x }}\) là
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^{3 - x}} \le {\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{\sqrt x }}\) là A. \(S = \left[ {0\,;\,1} \right]\). B. \(S = \left[ {0\,;\,9} \right]\). C. \(S = \left[ {9\,;\, + \infty } \right)\). D. \(S = \left[ {1\,;\,9} \right]\). Lời giải: Điều kiện: \(x \ge 0\,\,\,\left( * \right)\). Ta có: \(7 + … [Đọc thêm...] vềTập nghiệm của bất phương trình \({\left( {2 – \sqrt 3 } \right)^{3 – x}} \le {\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{\sqrt x }}\) là