• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Vecto trong không gian / Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-5;8;0\right),B\left(3;-1;2\right)$. Tính $|\overrightarrow{AB}|$

Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-5;8;0\right),B\left(3;-1;2\right)$. Tính $|\overrightarrow{AB}|$

Ngày 28/12/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Vecto trong không gian Tag với:Toa do oxyz

Bài toán gốc

Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-5;8;0\right),B\left(3;-1;2\right)$. Tính $|\overrightarrow{AB}|$
A. $2\sqrt{37}$ B. $\sqrt{149}$ C. $\sqrt{151}$ D. $2\sqrt{38}$

Phân tích và Phương pháp giải

Đây là dạng bài toán cơ bản về tọa độ trong không gian Oxyz, yêu cầu tính độ dài (độ lớn) của vectơ nối hai điểm A và B, hay còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
Phương pháp giải:
1. Xác định tọa độ vectơ $\overrightarrow{AB} = (x_B – x_A; y_B – y_A; z_B – z_A)$.
2. Tính độ lớn của vectơ theo công thức: $|\overrightarrow{AB}| = \sqrt{(x_B – x_A)^2 + (y_B – y_A)^2 + (z_B – z_A)^2}$.

Bài toán tương tự

Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(x_A; y_A; z_A)$ và $B(x_B; y_B; z_B)$. Tính độ dài đoạn thẳng AB (hay $|
ightharpoonup{AB}|$).

**1.** Trong không gian $Oxyz$, cho $C\left(1; 2; -3\right), D\left(4; 6; 9\right)$. Tính $|
ightharpoonup{CD}|$.
Đáp án: 13.
Lời giải ngắn gọn: $\overrightarrow{CD} = (4-1; 6-2; 9-(-3)) = (3; 4; 12)$. $|
ightharpoonup{CD}| = \sqrt{3^2 + 4^2 + 12^2} = \sqrt{9 + 16 + 144} = \sqrt{169} = 13$.

**2.** Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $P\left(-2; 0; 5\right)$ và $Q\left(0; -3; 1\right)$. Tính độ dài đoạn thẳng $PQ$.
Đáp án: $\sqrt{29}$.
Lời giải ngắn gọn: $PQ = |\overrightarrow{PQ}|$. $\overrightarrow{PQ} = (0-(-2); -3-0; 1-5) = (2; -3; -4)$. $PQ = \sqrt{2^2 + (-3)^2 + (-4)^2} = \sqrt{4 + 9 + 16} = \sqrt{29}$.

**3.** Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(7; -1; 4\right), N\left(1; 7; 4\right)$. Giá trị của $|
ightharpoonup{MN}|$ là:
A. $2\sqrt{17}$ B. $10$ C. $12$ D. $\sqrt{78}$
Đáp án đúng: B.
Lời giải ngắn gọn: $\overrightarrow{MN} = (1-7; 7-(-1); 4-4) = (-6; 8; 0)$. $|\overrightarrow{MN}| = \sqrt{(-6)^2 + 8^2 + 0^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10$.

**4.** Trong không gian $Oxyz$, tính khoảng cách giữa hai điểm $E\left(1; -2; 3\right)$ và $F\left(5; 0; 7\right)$.
A. $6$ B. $4\sqrt{2}$ C. $3\sqrt{5}$ D. $7$
Đáp án đúng: A.
Lời giải ngắn gọn: $EF = \sqrt{(5-1)^2 + (0-(-2))^2 + (7-3)^2} = \sqrt{4^2 + 2^2 + 4^2} = \sqrt{16 + 4 + 16} = \sqrt{36} = 6$.

**5.** Trong không gian $Oxyz$, cho $R\left(4; 5; -1\right)$ và $S\left(1; 2; 1\right)$. Tính $|
ightharpoonup{SR}|$.
A. $\sqrt{22}$ B. $2\sqrt{6}$ C. $5$ D. $\sqrt{20}$
Đáp án đúng: A.
Lời giải ngắn gọn: $\overrightarrow{SR} = (4-1; 5-2; -1-1) = (3; 3; -2)$. $|\overrightarrow{SR}| = \sqrt{3^2 + 3^2 + (-2)^2} = \sqrt{9 + 9 + 4} = \sqrt{22}$.

Bài liên quan:

  1. Trong không gian $Oxyz$, cho $\Delta ABC$ có $A\left(2;3;1\right), B\left(-3;5;-1\right), C\left(5;7;4\right)$. Tính góc $A$ (làm tròn đến phút).
  2. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec{v}=\left(2;2;4\right), \vec{u}=\left(6;6;1\right)$. Tính $\cos(\vec{u},\vec{v})$
  3. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec{u}=\left(-1;5;-5\right)$. Tính $|\vec{u}|$
  4. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec{v}=\left(4;-4;4\right),\vec{u}=\left(0;-3m;2m+5\right)$. Tính $m$ để $\vec{u},\vec{v}$ vuông góc
  5. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-4;2;-3\right)$. Tính khoảng cách từ $M$ đến $Oz$?
  6. Bộ ba điểm nào sau đây thẳng hàng?
    A. $A\left(3;-3;2\right),B\left(7;8;3\right),C\left(2;7;-4\right)$
  7. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có $A\left(-3;-2;8\right),B\left(7;-3;7\right),C\left(2;2;-4\right),A’\left(6;6;-3\right)$. Tìm tọa độ điểm $B’$
  8. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec{v}=\left(-1;-2;-4\right),\vec{u}=\left(-5;4m-2;-n-3\right)$. Tính $m+n$ để $\vec{u},\vec{v}$ cùng phương
  9. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-4;1;0\right),B\left(-2;7;-4\right)$. Tìm tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $2\overrightarrow{MA}+5\overrightarrow{MB}=\vec{0}$
  10. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec{u}=\left(3;-1;-3\right),\vec{w}=\left(6;3;4\right)$. Tính $\vec{v}$ biết $-8\vec{u}-2\vec{v}-4\vec{w}=\vec{0}$
  11. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có $A\left(-2;-2;-4\right),B\left(2;5;4\right),C\left(4;-4;-2\right),A’\left(-2;-5;3\right)$. Tìm tọa độ điểm $C’$
  12. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-5;3;-4\right),B\left(1;7;2\right),C\left(5;-1;-2\right)$. Tìm tọa độ điểm $D$ biết $ABCD$ là một hình bình hành
  13. Trong không gian $Oxyz$, cho $B\left(-5;2;-2\right),\overrightarrow{AB}=\left(-1;1;-5\right)$. Tìm tọa độ điểm $A$.
  14. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(3;0;-4\right),B\left(-4;8;-2\right),G\left(1;-3;-1\right)$. Tìm tọa độ điểm $C$ biết G là trọng tâm của $\Delta ABC$
  15. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(7;6;8\right),M\left(5;-5;-3\right)$. Tìm tọa độ điểm $B$ biết $\Delta ABC$ vuông tại $C$

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.