• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Vecto trong không gian / Trong không gian $Oxyz$. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

Trong không gian $Oxyz$. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

Ngày 27/12/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Vecto trong không gian Tag với:Toa do oxyz

Bài toán gốc

Trong không gian $Oxyz$. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
A. Điểm $B\left(4;5;0\right)$ thuộc mặt phẳng $(Oxy)$. B. Hình chiếu vuông góc của $P\left(3;3;3\right)$ lên trục $Ox$ là $P^{\prime}\left(3;-3;-3\right)$. C. Điểm $A\left(0;4;0\right)$ thuộc trục $Oy$. D. Hình chiếu vuông góc của $D\left(-1;3;3\right)$ lên mặt phẳng $(Oxy)$ là $Q^{\prime}\left(-1;3;0\right)$.
💡 Lời giải: (Sai). Hình chiếu vuông góc của $P\left(3;3;3\right)$ lên trục $Ox$ là $P^{\prime}\left(3;-3;-3\right)$. (Đúng). Điểm $B\left(4;5;0\right)$ thuộc mặt phẳng $(Oxy)$. (Đúng). Hình chiếu vuông góc của $D\left(-1;3;3\right)$ lên mặt phẳng $(Oxy)$ là $Q^{\prime}\left(-1;3;0\right)$. (Đúng). Điểm $A\left(0;4;0\right)$ thuộc trục $Oy$.

Phân tích và Phương pháp giải

Dạng bài tập này yêu cầu kiểm tra các kiến thức cơ bản về hệ tọa độ $Oxyz$, bao gồm điều kiện để một điểm thuộc mặt phẳng tọa độ (ví dụ: $M(x,y,z) \in (Oxy) \Leftrightarrow z=0$) hoặc thuộc trục tọa độ (ví dụ: $M \in Oy \Leftrightarrow x=0, z=0$), và xác định tọa độ hình chiếu vuông góc của một điểm lên các mặt phẳng hoặc trục tọa độ. Phương pháp giải là áp dụng chính xác các quy tắc về tọa độ hình chiếu: Hình chiếu của $P(x_0, y_0, z_0)$ lên $Oxy$ là $(x_0, y_0, 0)$; lên $Ox$ là $(x_0, 0, 0)$.

Bài toán tương tự

{“bai_toan”: [{“stt”: “\u003cb\u003e1\u003c/b\u003e”, “de_bai”: “Trong kh\u00f4ng gian $Oxyz$, ch\u1ecdn kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh \u0110\u00daNG trong c\u00e1c kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh sau:\nA. \u0110i\u1ec3m $M(1; 2; -3)$ thu\u1ed9c m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oyz)$.\nB. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $A(5; 1; 2)$ l\u00ean m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oxz)$ l\u00e0 $A'(5; 1; 0)$.\nC. \u0110i\u1ec3m $N(0; 0; -7)$ thu\u1ed9c tr\u1ee5c $Oz$.\nD. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $B(4; 5; 6)$ l\u00ean tr\u1ee5c $Oy$ l\u00e0 $B'(4; 0; 6)$.”, “dap_an_dung”: “C”, “loi_giai_ngan_gon”: “Kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh C \u0111\u00fang v\u00ec \u0111i\u1ec3m thu\u1ed9c tr\u1ee5c $Oz$ ph\u1ea3i c\u00f3 $x=0$ v\u00e0 $y=0$. A sai (ph\u1ea3i l\u00e0 $x=0$). B sai (h\u00ecnh chi\u1ebfu l\u00ean $(Oxz)$ l\u00e0 $(5; 0; 2)$). D sai (h\u00ecnh chi\u1ebfu l\u00ean $Oy$ l\u00e0 $(0; 5; 0)$).”}, {“stt”: “\u003cb\u003e2\u003c/b\u003e”, “de_bai”: “Trong kh\u00f4ng gian $Oxyz$, ch\u1ecdn kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh SAI trong c\u00e1c kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh sau:\nA. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $M(1; 2; 3)$ l\u00ean tr\u1ee5c $Ox$ l\u00e0 $M_x(1; 0; 0)$.\nB. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $N(-2; 5; 4)$ l\u00ean tr\u1ee5c $Oy$ l\u00e0 $N_y(0; 5; 0)$.\nC. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $P(0; 1; -3)$ l\u00ean tr\u1ee5c $Oz$ l\u00e0 $P_z(0; 0; -3)$.\nD. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $Q(7; -1; 5)$ l\u00ean tr\u1ee5c $Ox$ l\u00e0 $Q_x(0; -1; 5)$.”, “dap_an_dung”: “D”, “loi_giai_ngan_gon”: “Kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh D sai. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $Q(7; -1; 5)$ l\u00ean tr\u1ee5c $Ox$ ph\u1ea3i l\u00e0 $Q_x(7; 0; 0)$ (gi\u1eef nguy\u00ean ho\u00e0nh \u0111\u1ed9, c\u00e1c t\u1ecda \u0111\u1ed9 c\u00f2n l\u1ea1i b\u1eb1ng 0).”}, {“stt”: “\u003cb\u003e3\u003c/b\u003e”, “de_bai”: “Trong kh\u00f4ng gian $Oxyz$, cho \u0111i\u1ec3m $H(-3; 2; 7)$. Ch\u1ecdn kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh \u0110\u00daNG.\nA. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $H$ l\u00ean m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oxy)$ l\u00e0 $H_1(-3; 2; 7)$.\nB. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $H$ l\u00ean m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oxz)$ l\u00e0 $H_2(0; 2; 7)$.\nC. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $H$ l\u00ean m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oyz)$ l\u00e0 $H_3(-3; 0; 7)$.\nD. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $H$ l\u00ean tr\u1ee5c $Oy$ l\u00e0 $H_4(0; 2; 0)$.”, “dap_an_dung”: “D”, “loi_giai_ngan_gon”: “Kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh D \u0111\u00fang. H\u00ecnh chi\u1ebfu l\u00ean tr\u1ee5c $Oy$ ch\u1ec9 gi\u1eef l\u1ea1i tung \u0111\u1ed9. A, B, C sai: $H_1(-3; 2; 0)$; $H_2(-3; 0; 7)$; $H_3(0; 2; 7)$.”}, {“stt”: “\u003cb\u003e4\u003c/b\u003e”, “de_bai”: “Trong kh\u00f4ng gian $Oxyz$, ch\u1ecdn kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh SAI.\nA. \u0110i\u1ec3m $K(5; 0; -2)$ thu\u1ed9c m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oxz)$.\nB. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $L(1; -1; 4)$ l\u00ean m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oyz)$ l\u00e0 $L'(0; -1; 4)$.\nC. \u0110i\u1ec3m $P(0; -8; 0)$ thu\u1ed9c tr\u1ee5c $Ox$.\nD. Kho\u1ea3ng c\u00e1ch t\u1eeb \u0111i\u1ec3m $A(1; 2; 2)$ \u0111\u1ebfn m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oxy)$ b\u1eb1ng 2.\n”, “dap_an_dung”: “C”, “loi_giai_ngan_gon”: “Kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh C sai. \u0110i\u1ec3m $P(0; -8; 0)$ c\u00f3 $x=0$ v\u00e0 $z=0$ n\u00ean n\u00f3 thu\u1ed9c tr\u1ee5c $Oy$. \u0110i\u1ec3m thu\u1ed9c tr\u1ee5c $Ox$ ph\u1ea3i c\u00f3 $y=0$ v\u00e0 $z=0$ v\u00e0 $x \ne 0$. A \u0111\u00fang ($y=0$). B \u0111\u00fang (h\u00ecnh chi\u1ebfu l\u00ean $Oyz$ l\u00e0 $x=0$). D \u0111\u00fang ($d = |z| = |2|$).”}, {“stt”: “\u003cb\u003e5\u003c/b\u003e”, “de_bai”: “Trong kh\u00f4ng gian $Oxyz$, cho \u0111i\u1ec3m $A(2; 4; 6)$. Kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh n\u00e0o sau \u0111\u00e2y l\u00e0 SAI?\nA. \u0110i\u1ec3m \u0111\u1ed1i x\u1ee9ng c\u1ee7a $A$ qua m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oxy)$ l\u00e0 $A_1(2; 4; -6)$.\nB. H\u00ecnh chi\u1ebfu vu\u00f4ng g\u00f3c c\u1ee7a $A$ l\u00ean tr\u1ee5c $Oz$ l\u00e0 $A_2(0; 0; 6)$.\nC. \u0110i\u1ec3m $A$ thu\u1ed9c m\u1eb7t ph\u1eb3ng $(Oxz)$.\nD. Kho\u1ea3ng c\u00e1ch t\u1eeb $A$ \u0111\u1ebfn tr\u1ee5c $Oy$ l\u00e0 $\sqrt{2^2 + 6^2}$.”, “dap_an_dung”: “C”, “loi_giai_ngan_gon”: “Kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh C sai. \u0110i\u1ec3m $A(2; 4; 6)$ thu\u1ed9c $(Oxz)$ khi v\u00e0 ch\u1ec9 khi $y=0$, m\u00e0 $4 \ne 0$. A \u0111\u00fang (t\u1ecda \u0111\u1ed9 $z$ \u0111\u1ed5i d\u1ea5u). B \u0111\u00fang (h\u00ecnh chi\u1ebfu l\u00ean $Oz$). D \u0111\u00fang (Kho\u1ea3ng c\u00e1ch t\u1eeb $M(x,y,z)$ \u0111\u1ebfn $Oy$ l\u00e0 $\sqrt{x^2+z^2}$).”}]}

Bài liên quan:

  1. Trong không gian với một hệ trục tọa độ $Oxyz$. Cho $\vec a=(5;9;7)$.
  2. Trong không gian với một hệ trục tọa độ $Oxyz$. Cho $\vec a=(-2;-5;4)$ và $\vec b=(-3;8;7)$.
  3. Trong không gian $Oxyz$. Cho tam giác $ABC$ có $A(-1;2;3),B(3;0;2),C(0;-2;2)$. Biết chân đường cao kẻ từ đỉnh $B$
  4. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp chữ nhật $ABCD.MNPQ$ có $AB=2,AD=4,AM=5$. $O$ trùng với $A$
  5. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp chữ nhật $ABCD.MNPQ$ có $AB=5,AD=4,AM=8$. $O$ trùng với $A$; các vector $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD},\overrightarrow{AM}$ cùng hướng với $\vec{i}, \vec{j}, \vec{k}$
  6. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp chữ nhật $ABCD.MNPQ$ có $DA=6,DC=7,DQ=3$. $O$ trùng với $D$;
  7. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-1;-5;2\right)$. Tính khoảng cách từ $M$ đến $(Oyz)$?
  8. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-4;6;-3\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ trên mặt phẳng $(Oxy)$
  9. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(1;-2;3\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oxz)$
  10. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(2;-5;-5\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oyz)$
  11. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-2;7;7\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oxy)$
  12. Trong không gian $Oxyz$. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau? a) Điểm $M\left(0;0;5\right)$ thuộc trục $Oz$.
  13. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(2;5;-5\right),B\left(-1;4;-3\right),C\left(11;-21;11\right)$. Tìm tọa độ điểm $G$ là trọng tâm của $\Delta ABC$
  14. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(4;7;3\right),B\left(1;3;-2\right), C\left(-11;m;n\right)$. Tính $m+n$ biết $A, B, C$ thẳng hàng
  15. Trong không gian với một hệ trục tọa độ $Oxyz$. Cho $\vec a=(-4;8;1)$ và $\vec b=(5;3;-2)$.

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.