• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Vecto trong không gian / Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(1;-2;3\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oxz)$

Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(1;-2;3\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oxz)$

Ngày 27/12/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Vecto trong không gian Tag với:Toa do oxyz

Bài toán gốc

Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(1;-2;3\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oxz)$
A. $M’\left(1;0;3\right)$ B. $M’\left(-1;-2;-3\right)$ C. $M’\left(1;2;3\right)$ D. $M’\left(-1;0;-3\right)$

Phân tích và Phương pháp giải

Đây là dạng bài toán tìm tọa độ điểm đối xứng của một điểm $M(x_0, y_0, z_0)$ qua các mặt phẳng tọa độ $(Oxy), (Oxz), (Oyz)$. Phương pháp giải dựa trên quy tắc đổi dấu tọa độ tương ứng với mặt phẳng đối xứng:
– Đối xứng qua $(Oxy)$ (mặt phẳng $z=0$): $M'(x_0, y_0, -z_0)$.
– Đối xứng qua $(Oxz)$ (mặt phẳng $y=0$): $M'(x_0, -y_0, z_0)$.
– Đối xứng qua $(Oyz)$ (mặt phẳng $x=0$): $M'(-x_0, y_0, z_0)$.

Bài toán tương tự

1. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A\left(4; -1; 6\right)$. Tìm tọa độ điểm $A’$ đối xứng với $A$ qua mặt phẳng $(Oxy)$.
A. $A’\left(4; 1; 6\right)$ B. $A’\left(4; -1; -6\right)$ C. $A’\left(-4; 1; -6\right)$ D. $A’\left(-4; -1; 6\right)$.
Đáp án đúng: B.
Giải thích: Đối xứng qua mặt phẳng $(Oxy)$, ta giữ nguyên tọa độ $x, y$ và đổi dấu tọa độ $z$. $A’\left(4; -1; -6\right)$.

2. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $B\left(-3; 5; -2\right)$. Tìm tọa độ điểm $B’$ đối xứng với $B$ qua mặt phẳng $(Oyz)$.
A. $B’\left(3; 5; -2\right)$ B. $B’\left(-3; -5; 2\right)$ C. $B’\left(3; -5; 2\right)$ D. $B’\left(-3; 5; 2\right)$.
Đáp án đúng: A.
Giải thích: Đối xứng qua mặt phẳng $(Oyz)$, ta giữ nguyên tọa độ $y, z$ và đổi dấu tọa độ $x$. $B’\left(3; 5; -2\right)$.

3. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $C\left(2; 7; -4\right)$. Tìm tọa độ điểm $C’$ đối xứng với $C$ qua mặt phẳng $(Oxz)$.
A. $C’\left(-2; 7; 4\right)$ B. $C’\left(2; -7; -4\right)$ C. $C’\left(-2; -7; 4\right)$ D. $C’\left(2; 7; 4\right)$.
Đáp án đúng: B.
Giải thích: Đối xứng qua mặt phẳng $(Oxz)$, ta giữ nguyên tọa độ $x, z$ và đổi dấu tọa độ $y$. $C’\left(2; -7; -4\right)$.

4. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $D\left(5; -8; 1
ight)$. Tìm tọa độ điểm $D’$ đối xứng với $D$ qua trục $Oy$.
A. $D’\left(-5; -8; -1\right)$ B. $D’\left(-5; 8; -1\right)$ C. $D’\left(5; 8; 1\right)$ D. $D’\left(5; -8; -1\right)$.
Đáp án đúng: A.
Giải thích: Đối xứng qua trục $Oy$, ta giữ nguyên tọa độ $y$ và đổi dấu tọa độ $x, z$. $D’\left(-5; -8; -1\right)$.

5. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $E\left(10; -3; 7\right)$. Gọi $E_1$ là điểm đối xứng của $E$ qua mặt phẳng $(Oyz)$, và $E_2$ là điểm đối xứng của $E_1$ qua mặt phẳng $(Oxy)$. Tìm tọa độ của $E_2$.
A. $E_2\left(-10; -3; -7\right)$ B. $E_2\left(-10; 3; -7\right)$ C. $E_2\left(10; -3; -7\right)$ D. $E_2\left(-10; -3; 7\right)$.
Đáp án đúng: A.
Giải thích:
1. $E_1$ đối xứng của $E(10; -3; 7)$ qua $(Oyz)$: $E_1(-10; -3; 7)$ (đổi dấu $x$).
2. $E_2$ đối xứng của $E_1(-10; -3; 7)$ qua $(Oxy)$: $E_2(-10; -3; -7)$ (đổi dấu $z$).

Bài liên quan:

  1. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-4;6;-3\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ trên mặt phẳng $(Oxy)$
  2. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(2;-5;-5\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oyz)$
  3. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-2;7;7\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ đối xứng với $M$ qua mặt phẳng $(Oxy)$
  4. Trong không gian $Oxyz$. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau? a) Điểm $M\left(0;0;5\right)$ thuộc trục $Oz$.
  5. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(2;5;-5\right),B\left(-1;4;-3\right),C\left(11;-21;11\right)$. Tìm tọa độ điểm $G$ là trọng tâm của $\Delta ABC$
  6. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(4;7;3\right),B\left(1;3;-2\right), C\left(-11;m;n\right)$. Tính $m+n$ biết $A, B, C$ thẳng hàng
  7. Trong không gian với một hệ trục tọa độ $Oxyz$. Cho $\vec a=(-4;8;1)$ và $\vec b=(5;3;-2)$.
  8. Trong không gian $Oxyz$, cho hình hộp chữ nhật $ABCD.MNPQ$ có $DA=8,DC=7,DQ=2$.
  9. Trong không gian $Oxyz$, cho $\Delta ABC$ có $A\left(-2;2;-4\right), B\left(-4;1;-1\right)$ và $C(a;b;c)$
  10. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec{a}=\left(6;-3;-2\right), \vec{b}=\left(-4;-4;-5\right), \vec{c}=\left(1;-2;-2\right)$.
  11. Trong không gian $Oxyz$, cho $A\left(-2;3;1\right), B\left(6;-3;-1\right), C\left(-3;-2;5\right)$ và điểm $M$ bất kỳ
  12. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(1;-2;-1\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ trên trục $Ox$ sao cho $MM’$ ngắn nhất
  13. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(-3;7;5\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ trên trục $Oz$ sao cho $MM’$ ngắn nhất
  14. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(1;-2;-1\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ trên trục $Ox$ sao cho $MM’$ ngắn nhất
  15. Trong không gian $Oxyz$, cho $M\left(4;1;-4\right)$. Tìm tọa độ điểm $M’$ trên trục $Oy$ sao cho $MM’$ ngắn nhất

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.