• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian / 14. Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có độ dài cạnh đáy bằng \(a\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng \(BC’\) và mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\). Khi \(\sin \varphi \) đạt giá trị lớn nhất, tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.

14. Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có độ dài cạnh đáy bằng \(a\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng \(BC’\) và mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\). Khi \(\sin \varphi \) đạt giá trị lớn nhất, tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.

Ngày 05/07/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian Tag với:HHKG VDC, TN THPT 2021

DẠNG TOÁN TỔNG HỢP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN – GÓC – KHOẢNG CÁCH – THỂ TÍCH – TỶ SỐ – CỰC TRỊ HÌNH HỌC
===============
14. Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có độ dài cạnh đáy bằng \(a\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng \(BC’\) và mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\). Khi \(\sin \varphi \) đạt giá trị lớn nhất, tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.

A. \(\frac{{\sqrt 6 {a^3}}}{4}\).

B. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}\).

C. \(\frac{{\sqrt[4]{{12}}{a^3}}}{{4\sqrt 3 }}\).

D. \(\frac{{\sqrt[4]{{27}}{a^3}}}{{4\sqrt 2 }}\).

Lời giải

14. Cho hình lăng trụ tam giác đều (ABC.A'B'C') có độ dài cạnh đáy bằng (a). Gọi (varphi ) là góc giữa đường thẳng (BC') và mặt phẳng (left( {A'BC} right)). Khi (sin varphi ) đạt giá trị lớn nhất, tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.</p> 1

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(C’\) trên mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\). Khi đó góc giữa đường thẳng \(BC’\) và mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) là \(\widehat {HBC’} = \varphi \) và \(\sin \varphi  = \frac{{HC’}}{{BC’}}\) \(\left( 1 \right)\).

Đặt \(AA’ = h \Rightarrow BC’ = \sqrt {{a^2} + {h^2}} \) \(\left( 2 \right)\).

Ta có \(HC’ = \frac{{3{V_{C’.A’BC}}}}{{{S_{A’BC}}}}\)\( = \frac{{3{V_{A’.BCC’B’}}}}{{2{S_{A’BC}}}}\)\( = \frac{{{V_{ABC.A’B’C’}}}}{{{S_{A’BC}}}}\)\( = \frac{{\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.h}}{{{S_{A’BC}}}}\).

Gọi \(M\) là trung điểm \(BC\). 

Do \(ABC.A’B’C’\) là hình lăng trụ tam giác đều nên \(BC \bot AM\), \(BC \bot AA’\) \( \Rightarrow BC \bot A’M\).

Suy ra \({S_{A’BC}} = \frac{1}{2}BC.A’M\)\( = \frac{1}{2}a.\sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4} + {h^2}} \). Khi đó \(HC’ = \frac{{ah\sqrt 3 }}{{\sqrt {3{a^2} + 4{h^2}} }}\) \(\left( 3 \right)\).

Từ \(\left( 1 \right)\), \(\left( 2 \right)\) và \(\left( 3 \right)\) suy ra \(\sin \varphi  = \frac{{ah\sqrt 3 }}{{\sqrt {3{a^2} + 4{h^2}} \sqrt {{a^2} + {h^2}} }}\)\( \Leftrightarrow {\sin ^2}\varphi  = \frac{{3{a^2}{h^2}}}{{\left( {3{a^2} + 4{h^2}} \right)\left( {{a^2} + {h^2}} \right)}}\).

Đặt \({h^2} = t\,\left( {t > 0} \right)\)\( \Rightarrow {\sin ^2}\varphi  = \frac{{3{a^2}t}}{{\left( {3{a^2} + 4t} \right)\left( {{a^2} + t} \right)}}\)\( = \frac{{3{a^2}t}}{{4{t^2} + 7{a^2}t + 3{a^4}}}\)\( = \frac{{3{a^2}}}{{4t + 7{a^2} + \frac{{3{a^4}}}{t}}}\).

Do \(t > 0\) nên theo bất đẳng thức Cauchy, ta có \(4t + \frac{{3{a^4}}}{t} \ge 4{a^2}\sqrt 3 \).

Suy ra \({\sin ^2}\varphi  = \frac{{3{a^2}}}{{t + 7{a^2} + \frac{{3{a^4}}}{t}}}\)\( \le \frac{{3{a^2}}}{{4{a^2}\sqrt 3  + 7{a^2}}}\)\( = \frac{3}{{4\sqrt 3  + 7}}\).

Dấu bằng xảy ra khi \(4t = \frac{{3{a^4}}}{t}\)\( \Rightarrow t = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)\( \Rightarrow h = \frac{{a\sqrt[4]{3}}}{{\sqrt 2 }}\).

Khi đó \({V_{ABC.A’B’C’}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.h = \frac{{{a^3}\sqrt[4]{{27}}}}{{4\sqrt 2 }}\).

Vậy khi \(\sin \varphi \) đạt giá trị lớn nhất thì \({V_{ABC.A’B’C’}} = \frac{{\sqrt[4]{{27}}{a^3}}}{{4\sqrt 2 }}\).


=================
CÓ NHIỀU CÁCH GIẢI MỜI CÁC BẠN THAM KHẢO. (STRONG)

Bài liên quan:

  1. Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc với nhau. Kí hiệu \(S,{S_1},{S_2},{S_3}\) lần lượt là diện tích các tam giác \(ABC,OAB,OBC,OCA\).
  2. Cho lăng trụ tam giác $A B C A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $A^{\prime}$ trên mặt phẳng $(A B C)$ là trung điểm $O_{O}^{\top} \mathrm{c}^{\prime} \operatorname{anh} A B$. Góc giữa đường thẳng $A A^{\prime}$ và mặt phẳng $\left(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\right)$ là $60^{\circ} .$ Gọi $I$ là trung điểm cạnh $B^{\prime} C^{\prime}$. Khoảng cách từ $I$ đến đường thẳng $A^{\prime} C$ bằng

  3. Cho hình chóp tứ giác đềucó tất các các cạnhbằng. Khoảng cách từ điểmđến mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)bằng

  4. Cho hình chóp\(S.ABCD\)có đáy\(ABCD\)là hình thang vuông tại\(A\)và\(B\), \(AB = BC = a\),\(\Delta ABO\).\(SA\)vuông góc với mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\), đường thẳng\(SC\)tạo với mặt phẳng\(\left( {SAB} \right)\)một góc \({30^0}\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {SCD} \right)\)bằng

  5. Cho hình lăng trụ đều\(ABC. A’B’C’\)có thể tích\(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\), tam giác\(AB’C’\)có diện tích là\(\frac{{{a^2}\sqrt {19} }}{4}\). Gọi\(M\) là trung điểm của cạnh\(A{A^\prime }\). Khoảng cách từ điểm\(M\) đến mặt phẳng\(\left( {AB’C’} \right)\)bằng

  6. Cholăng trụ\(ABC \cdot A’B’C’\)có đáy là tam giác đều cạnh\(a\).Hình chiếu vuônggóc của\(B’\)lên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\)trùng với trọng tâm\(G\)của tam giác\(ABC\).Cạnh bên\(BB’\)hợp với đáy\(\left( {ABC} \right)\) góc\({60^\circ }\). Khoảng cách từ\(A\)đến mặt phẳng\(\left( {BCC’B’} \right)\)là

  7. Cho hình lăng trụ đứng \(ABC. {A_1}{B_1}{C_1}\) \(A{A_1} = 2a\sqrt 5 \)và\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\) có\(AB = a\), \(AC = 2a\),Gọi\(I\),\(K\) lần lượt là trung điểm của các cạnh\(B{B_1}\),\(C{C_1}\).Tính khoảng cách từ điểm\(I\)đến mặt phẳng\(\left( {{A_1}BK} \right)\)

  8. Cho hình chóp\(S.ABC\)có đáy\(ABC\)là tam giác cân,\(AB = AC = 2a\), góc\(\widehat {BAC} = {120^\circ }\). Tam giác\(SAB\)cân tại\(S\)và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc tạo bởi mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)và mặt phẳng đáy\(\left( {ABC} \right)\)bằng\({60^\circ }\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AC\)và\(SB\)

  9. Cho hình chóp\(\frac{{27}}{2}V\)có đáy\(\frac{9}{4}V\)là hình thoi cạnh \(a\),\(\widehat {BAD} = {60^\circ }\), tam giác\(SAD\)đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Khoảng cách\(\frac{{SM}}{{ME}} = 2\)giữa hai đường thẳng\(SA\)và\(BD\)bằng

  10. Cho lăng trụ đứng tam giác\(AB

    C. A’B’C’\)có đáy là một tam giác vuông cân tại\(B\),\(AB = BC = a\),\(AA’ = a\sqrt 2 \),\(M\)là trung điểm\(BC\).Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AM\)và\(B’C\).

  11. Cho hình hộp\(ABCD. A’B’C’D’\)cótất cả các cạnh đều bằng\(a\)và ba góc đỉnh\(A\)đều bằng\({60^\circ }\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AB\)và\(CC’\)

  12. Sử dụng khoảng cách để tính góc.

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thoi cạnh \(a\), góc \(\widehat {BAD} = 60^\circ \). Hình chiếu vuông góc của đỉnh \(S\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là điểm \(H\) trên cạnh \(AB\) sao cho \(HA = 2HB\). Góc giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(60^\circ \). Tính sin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\).

  13. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  14. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  15. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.