==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 4 điểm \(M\left( {1; - 2;3} \right),N\left( {0;1;2} \right),P\left( {1;5; - 1} \right),Q\left( {3; - 1;1} \right)\) hỏi có bao nhiêu mặt phẳng đi qua hai điểm M, N và cách đều hai điểm P, Q. A. 1 mặt phẳng B. 2 mặt phẳng C. Có vô số mặt … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 4 điểm \(M\left( {1; – 2;3} \right),N\left( {0;1;2} \right),P\left( {1;5; – 1} \right),Q\left( {3; – 1;1} \right)\) hỏi có bao nhiêu mặt phẳng đi qua hai điểm M, N và cách đều hai điểm P, Q.
Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 2}}{{ – 2}}.\) Tính khoảng cách d từ điểm M(-2;1;-1) tới d.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}.\) Tính khoảng cách d từ điểm M(-2;1;-1) tới d. A. \(d = \frac{{5\sqrt 2 }}{3}\) B. \(d = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\) C. \(d = \frac{{\sqrt 2 }}{3}\) D. \(d = … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 2}}{{ – 2}}.\) Tính khoảng cách d từ điểm M(-2;1;-1) tới d.
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng \((P):2x + 2y + z – 3 = 0.\)
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng \((P):2x + 2y + z - 3 = 0.\) A. \(d(O,(P)) = 1\) B. \(d(O,(P)) = \frac{1}{3}\) C. \(d(O,(P)) = 2\) D. \(d(O,(P)) = 3\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng \((P):2x + 2y + z – 3 = 0.\)
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z – 3)^2} = 9.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = 9.\) Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oxy). B. Mặt cầu (S) không tiếp xúc với cả ba mặt (Oxy), (Oxz), (Oyz). C. Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oyz). D. … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z – 3)^2} = 9.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) với a,b,c dương. Biết A, B, C di động trên các tia Ox, Oy, Oz sao cho a+b+c=2. Biết rằng khi a,b,c thay đổi thì quỹ tích tâm hình cầu ngoại tiếp tứ diện OABC thuộc mặt phẳng (P) cố định. Tính khoảng cách d từ M(2016;0;0) tới mặt phẳng (P).
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) với a,b,c dương. Biết A, B, C di động trên các tia Ox, Oy, Oz sao cho a+b+c=2. Biết rằng khi a,b,c thay đổi thì quỹ tích tâm hình cầu ngoại tiếp tứ diện OABC thuộc mặt phẳng (P) cố định. Tính khoảng cách d từ M(2016;0;0) tới mặt phẳng (P). A. \(d = … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) với a,b,c dương. Biết A, B, C di động trên các tia Ox, Oy, Oz sao cho a+b+c=2. Biết rằng khi a,b,c thay đổi thì quỹ tích tâm hình cầu ngoại tiếp tứ diện OABC thuộc mặt phẳng (P) cố định. Tính khoảng cách d từ M(2016;0;0) tới mặt phẳng (P).
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm \(\varphi\) là số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x – y – 2z + 1 = 0\) và \(\left( \beta \right):\sqrt 3 x – \sqrt 3 y + 5 = 0.\)
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm \(\varphi\) là số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - y - 2z + 1 = 0\) và \(\left( \beta \right):\sqrt 3 x - \sqrt 3 y + 5 = 0.\) A. \(\varphi = \frac{\pi }{4}\) B. \(\varphi = \frac{\pi }{6}\) C. \(\varphi = \frac{\pi … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm \(\varphi\) là số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x – y – 2z + 1 = 0\) và \(\left( \beta \right):\sqrt 3 x – \sqrt 3 y + 5 = 0.\)
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):{\rm{x}} – 2y + 2z – 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 10{\rm{x}} + 6y – 10{\rm{z}} + 39 = 0.\) Từ một điểm M thuộc mặt phẳng (P) kẻ một đường thẳng tiếp xúc với mặt cầu (S) tại điểm N. Tính khoảng cách từ M tới gốc tọa độ biết rằng \(MN = 4.\)
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):{\rm{x}} - 2y + 2z - 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 10{\rm{x}} + 6y - 10{\rm{z}} + 39 = 0.\) Từ một điểm M thuộc mặt phẳng (P) kẻ một đường thẳng tiếp xúc với mặt cầu (S) tại điểm N. Tính khoảng cách từ M tới gốc tọa độ biết rằng \(MN = 4.\) … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):{\rm{x}} – 2y + 2z – 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 10{\rm{x}} + 6y – 10{\rm{z}} + 39 = 0.\) Từ một điểm M thuộc mặt phẳng (P) kẻ một đường thẳng tiếp xúc với mặt cầu (S) tại điểm N. Tính khoảng cách từ M tới gốc tọa độ biết rằng \(MN = 4.\)
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(S\left( {1;2; – 1} \right)\) và tam giác ABC có diện tích bằng 6 nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y + z + 2 = 0\). Tính thể tích khối chóp S.ABC?
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(S\left( {1;2; - 1} \right)\) và tam giác ABC có diện tích bằng 6 nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z + 2 = 0\). Tính thể tích khối chóp S.ABC? A. \(V = 2\sqrt 6\) B. \(V = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\) C. \(V = \sqrt 6\) D. … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(S\left( {1;2; – 1} \right)\) và tam giác ABC có diện tích bằng 6 nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y + z + 2 = 0\). Tính thể tích khối chóp S.ABC?
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A(2; – 1;6);\,B( – 1;2;4);\,I( – 1; – 3;2)\). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B sao cho khoảng cách từ I đến (P) lớn nhất.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A(2; - 1;6);\,B( - 1;2;4);\,I( - 1; - 3;2)\). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B sao cho khoảng cách từ I đến (P) lớn nhất. A. \(3x + 7y - 6z + 35 = 0\) B. \(3x - 7y + 6z + 35 = 0\) C. \(3x + 7y + 6z - 35 = 0\) D. \(- 3x + 7y + … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A(2; – 1;6);\,B( – 1;2;4);\,I( – 1; – 3;2)\). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B sao cho khoảng cách từ I đến (P) lớn nhất.
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 7}}{3} = \frac{{y – 5}}{{ – 1}} = \frac{{z – 9}}{4},\,{d_2}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 4}}{{ – 1}} = \frac{{z + 18}}{4}\). Tính khoảng cách giữa d1 và d2.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 7}}{3} = \frac{{y - 5}}{{ - 1}} = \frac{{z - 9}}{4},\,{d_2}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 4}}{{ - 1}} = \frac{{z + 18}}{4}\). Tính khoảng cách giữa d1 và d2. A. \(d\left( {{d_1};{d_2}} \right) = 25.\) B. \(d\left( {{d_1};{d_2}} \right) = … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 7}}{3} = \frac{{y – 5}}{{ – 1}} = \frac{{z – 9}}{4},\,{d_2}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 4}}{{ – 1}} = \frac{{z + 18}}{4}\). Tính khoảng cách giữa d1 và d2.
