GIẢI CHI TIẾT Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài tập cuối chuyên đề 1 - Sách SGK KẾT NỐI TRI THỨC ================ Giải Chuyên đề Toán 11 Bài tập cuối chuyên đề 1 Bài 1.27 trang 33 Chuyên đề Toán 11:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng ∆: 2x – y – 1 = 0 và hai điểm A(– 1; 2), B(– 3; 4). a) Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của điểm A qua phép đối xứng trục ∆. b) Xác … [Đọc thêm...] vềGiải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài tập cuối chuyên đề 1
Kết quả tìm kiếm cho: ty so
Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 7: Phép đồng dạng
GIẢI CHI TIẾT Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 7: Phép đồng dạng - Sách SGK KẾT NỐI TRI THỨC ================ Giải Chuyên đề Toán 11 Bài 7: Phép đồng dạng Mở đầu trang 30 Chuyên đề Toán 11:Phép dời hình cho phép ta thể hiện mối quan hệ giống nhau cả về hình dạng và kích thước giữa các hình. Đối với các hình chỉ giống nhau về hình dạng còn kích thước có thể khác … [Đọc thêm...] vềGiải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 7: Phép đồng dạng
Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 6: Phép vị tự
GIẢI CHI TIẾT Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 6: Phép vị tự - Sách SGK KẾT NỐI TRI THỨC ================ Giải Chuyên đề Toán 11 Bài 6: Phép vị tự 1. Phép vị tự HĐ1 trang 26 Chuyên đề Toán 11:Trong hai bức tranh ở Hình 1.41, các hình chữ nhật ABCD, A'B'C'D' có các cạnh tương ứng song song, bức tranh lớn có kích thước gấp đôi bức tranh nhỏ. a) Giải thích vì sao các … [Đọc thêm...] vềGiải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 6: Phép vị tự
Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 5: Phép dời hình
GIẢI CHI TIẾT Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 5: Phép dời hình - Sách SGK KẾT NỐI TRI THỨC ================ Giải Chuyên đề Toán 11 Bài 5: Phép dời hình Mở đầu trang 21 Chuyên đề Toán 11:Bằng quan sát, ta có cảm nhận rằng ba hình a), b), c) bằng nhau. Nếu cắt giấy, lấy riêng ra từng hình, thì ta có thể xếp chồng khít hai hình b) và c) với nhau, hãy úp khít hai hình … [Đọc thêm...] vềGiải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 5: Phép dời hình
Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm
GIẢI CHI TIẾT Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm - Sách SGK KẾT NỐI TRI THỨC ================ Giải Chuyên đề Toán 11 Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm Mở đầu trang 16 Chuyên đề Toán 11:Bàn ăn tròn đông người thường được thiết kế sao cho mặt trong nơi đặt đồ ăn có thể quay quanh tâm của nó. Nhờ đó, đồ ăn trên bàn có thể đi tới … [Đọc thêm...] vềGiải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm
Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 3: Phép đối xứng trục
GIẢI CHI TIẾT Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 3: Phép đối xứng trục - Sách SGK KẾT NỐI TRI THỨC ================ Giải Chuyên đề Toán 11 Bài 3: Phép đối xứng trục 1. Phép đối xứng trục HĐ1 trang 12 Chuyên đề Toán 11:Cầu Ponte Sisto in hình dưới dòng sông Tiber, tạo nên một hình ảnh có tính đối xứng trục. a) Hãy chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó. b) Có thể đếm … [Đọc thêm...] vềGiải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 3: Phép đối xứng trục
Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 2: Phép tịnh tiến
GIẢI CHI TIẾT Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 2: Phép tịnh tiến - Sách SGK KẾT NỐI TRI THỨC ================ Giải Chuyên đề Toán 11 Bài 2: Phép tịnh tiến Mở đầu trang 9 Chuyên đề Toán 11:Khi diễu hành, để đội hình được giữ vững, ở mỗi bước, những người tham gia cần tiến đều nhau về cùng một hướng. Điều này có gì liên quan tới Toán học? Lời giải: Nhắc đến hướng và … [Đọc thêm...] vềGiải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 2: Phép tịnh tiến
Phương trình \({{\rm{e}}^x} – {{\rm{e}}^{\sqrt {2x + 1} }} = 1 – {x^2} + 2\sqrt {2x + 1} \) có nghiệm thuộc khoảng nào
Phương trình \({{\rm{e}}^x} - {{\rm{e}}^{\sqrt {2x + 1} }} = 1 - {x^2} + 2\sqrt {2x + 1} \) có nghiệm thuộc khoảng nào A. \(\left( {\frac{3}{2};2} \right)\). B. \(\left( {1;\frac{3}{2}} \right)\). C. \(\left( {\frac{1}{2};1} \right)\). D. \(\left( {2;\frac{5}{2}} \right)\). Lời giải: Điều kiện: \(x \ge - \frac{1}{2}\). Ta có \({{\rm{e}}^x} - … [Đọc thêm...] vềPhương trình \({{\rm{e}}^x} – {{\rm{e}}^{\sqrt {2x + 1} }} = 1 – {x^2} + 2\sqrt {2x + 1} \) có nghiệm thuộc khoảng nào
Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\frac{{6x – 3}}{{24{x^2}}} = 8{x^2} – 2x + 1\) là
Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\frac{{6x - 3}}{{24{x^2}}} = 8{x^2} - 2x + 1\) là A. \(\left\{ {1\,;\,4} \right\}\). B. \(\emptyset \). C. \(\left\{ {1 \pm \sqrt 2 } \right\}\). D. Vô số nghiệm. Lời giải: ⬥ Ta có: \({\log _2}\frac{{6x - 3}}{{24{x^2}}} = 8{x^2} - 2x + 1\), điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}6x - 3 > 0\\x \ne 0\end{array} \right. … [Đọc thêm...] vềTập nghiệm của phương trình \({\log _2}\frac{{6x – 3}}{{24{x^2}}} = 8{x^2} – 2x + 1\) là
Tìm \(m\) để bất phương trình \({3^x} + {4^x} + {5^x} + {6^x} \ge 4 + mx\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).
Tìm \(m\) để bất phương trình \({3^x} + {4^x} + {5^x} + {6^x} \ge 4 + mx\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\). A. \(m \in \left( {3;4} \right)\). B. \(m \in \left( {4;5} \right)\). C. \(m \in \left( {5;6} \right)\). D. \(m \in \left( {6;7} \right)\). Lời giải: + Với \(a > 1\) ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{a^x} - 1}}{x} = \mathop {\lim … [Đọc thêm...] vềTìm \(m\) để bất phương trình \({3^x} + {4^x} + {5^x} + {6^x} \ge 4 + mx\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).