• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Chuyên đề Toán 11 – KẾT NỐI / Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài tập cuối chuyên đề 1

Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài tập cuối chuyên đề 1

Ngày 08/07/2023 Thuộc chủ đề:Giải Chuyên đề Toán 11 – KẾT NỐI Tag với:GIAI CD TOAN 11 KN

GIẢI CHI TIẾT Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài tập cuối chuyên đề 1 – Sách SGK KẾT NỐI TRI THỨC

================
Giải Chuyên đề Toán 11 Bài tập cuối chuyên đề 1
Bài 1.27 trang 33 Chuyên đề Toán 11:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng ∆: 2x – y – 1 = 0 và hai điểm A(– 1; 2), B(– 3; 4).
a) Tìm tọa độ điểm A’ là ảnh của điểm A qua phép đối xứng trục ∆.
b) Xác định điểm M thuộc đường thẳng ∆ sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải:
a) Ta có: 2 . (– 1) – 2 – 1 = – 5 ≠ 0 nên A(– 1; 2) không thuộc ∆.
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống ∆.
Vì H thuộc ∆ nên H(x; 2x – 1). Ta có: AH→=x+1; 2x−3, vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là uΔ→=1; 2.
Vì AH vuông góc với ∆ nên AH→.uΔ→=0⇔x+1.1+2x−3.2=0.
Từ đó suy ra x = 1 nên H(1; 1).
Vì A’ là ảnh của điểm A qua phép đối xứng trục ∆ nên AA’ vuông góc với ∆ tại H và H là trung điểm của AA’. Suy ra xA‘=2xH−xA=2.1−−1=3yA‘=2yH−yA=2.1−2=0. Vậy A'(3; 0).
b)
Bài 1.27 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 (Sách Kết nối)
Ta có: 2 . (– 3) – 4 – 1 = – 11; 2 . (– 1) – 2 – 1 = – 5 và (– 11) . (– 5) = 55 > 0 nên hai điểm A và B nằm về một phía của đường thẳng ∆.
Vì M thuộc ∆ và A và A’ đối xứng nhau qua ∆ nên MA = MA’ và A’ và B nằm về hai phía của đường thẳng ∆.
Do đó, MA + MB = MA’ + MB đạt giá trị nhỏ nhất khi M là giao điểm của A’B và ∆.
Ta có: A‘B→=−6; 4, suy ra nA‘B→=2; 3là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng A’B. Phương trình đường thẳng A’B là 2(x – 3) + 3(y – 0) = 0 hay 2x + 3y – 6 = 0.
Tọa độ giao điểm M của A’B và ∆ là nghiệm của hệ phương trình 2x−y−1=02x+3y−6=0 ⇔x=98y=54. Vậy M98; 54.
Bài 1.28 trang 33 Chuyên đề Toán 11:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ u→−3; 4.
Lời giải:
Cách 1:
Lấy A(0; 5), B(1; 7) thuộc đường thẳng d.
Gọi A’, B’ tương ứng là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo vectơ u→−3; 4.
Khi đó: AA‘→=u→  và BB‘→=u→. Suy ra A'(– 3; 9) và B'(– 2; 11).
Vì đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ u→−3; 4nên hai điểm A’, B’ thuộc đường thẳng d’.
Ta có: A‘B‘→=1; 2, suy ra đường thẳng d’ có một vectơ pháp tuyến là n→=2; −1.
Phương trình đường thẳng d’ là 2(x + 3) – (y – 9) = 0 hay 2x – y + 15 = 0.
Cách 2:
Gọi M(x; y) thuộc đường thẳng d và M'(x’; y’) là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ u→−3; 4. Khi đó MM‘→=u→ ⇔x‘−x=−3y‘−y=4⇔x=x‘+3y=y‘−4.
Ta có M thuộc ∆⇔2x – y + 5 = 0⇔2(x’ + 3) – (y’ – 4) + 5 = 0⇔2x’ – y’ + 15 = 0. Do đó, M'(x’; y’) thuộc đường thẳng có phương trình 2x – y + 15 = 0.
Vì đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ u→−3; 4nên M’ thuộc đường thẳng d’.
Vậy phương trình đường thẳng d’ là 2x – y + 15 = 0.
Bài 1.29 trang 33 Chuyên đề Toán 11:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2+ y2– 2x – 4y – 4 = 0. Viết phương trình của đường tròn (C’) là ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm A(3; – 3).
Lời giải:
Ta có (C): x2+ y2– 2x – 4y – 4 = 0 hay x2+ y2– 2 . 1 x – 2 . 2 y – 4 = 0.
Suy ra đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = 12+22−−4=3.
Gọi I’ và R’ lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn (C’). Vì (C’) là ảnh của (C) qua phép đối xứng tâm A(3; – 3) nên I’ là ảnh của I qua phép đối xứng tâm A(3; – 3) và R’ = R = 3.
Vì I’ là ảnh của I qua phép đối xứng tâm A nên A là trung điểm của II’.
Suy ra xI‘=2xA−xI=2.3−1=5yI‘=2yA−yI=2.−3−2=−8nên I'(5; – 8).
Vậy phương trình đường tròn (C’) là
(x – 5)2+ [y – (– 8)]2= 32hay (x – 5)2+ (y + 8)2= 9.
Bài 1.30 trang 33 Chuyên đề Toán 11:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2+ (y + 2)2= 9. Phép vị tự tâm O(0; 0) với tỉ số k = – 2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C’). Viết phương trình đường tròn (C’).
Lời giải:
Ta có (C): (x – 1)2+ (y + 2)2= 9 hay (x – 1)2+ [y – (– 2)]2= 32.
Suy ra đường tròn (C) có tâm I(1; – 2) và bán kính R = 3.
Gọi I’ và R’ lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn (C’). Vì (C’) là ảnh của (C) qua phép vị tự tâm O(0; 0) với tỉ số k = – 2 nên I’ là ảnh của I qua phép vị tự tâm O(0; 0) với tỉ số k = – 2 và R’ = |– 2|.R = 2 . 3 = 6.
Vì I’ là ảnh của I qua phép vị tự V(O, – 2)nên OI‘→=−2OI→.
Suy ra xI‘=−2xI=−2.1=−2yI‘=−2yI=−2.−2=4nên I'(– 2; 4).
Vậy phương trình đường tròn (C’) là
[x – (– 2)]2+ (y – 4)2= 62hay (x + 2)2+ (y – 4)2= 36.
Bài 1.31 trang 33 Chuyên đề Toán 11:Cho đường thẳng d và hai điểm A, B cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ d. Hai điểm E, F thay đổi trên d sao cho EF→không đổi. Xác định vị trí của hai điểm E, F để AE + BF nhỏ nhất.
Lời giải:
Bài 1.31 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 (Sách Kết nối)
Ta có: EF→=m(m > 0) không đổi.
Đặt u→=EF→u→≠0→, u→không đổi, khi đó u→=mkhông đổi.
Gọi G là ảnh của điểm B qua phép tịnh tiến theo vectơ -u→. Khi đó BG→=−u→. Vì B cố định và u→không đổi nên G cố định. Gọi G’ là ảnh của G qua phép đối xứng trục d thì G’ cố định.
Gọi giao điểm của AG’ và đường thẳng d là E, trên d lấy điểm F thỏa mãn EF = m và EF→=u→=−BG→hay EF→=GB→. Khi đó BGEF là hình bình hành nên BF = GE.
Mà G và G’ đối xứng nhau qua d nên GE = G’E. Do đó BF = GE = G’E.
Ta có: AE + BF = AE + G’E = AG’ (1).
Ta có E và F như trên là hai điểm cần tìm để AE + BF nhỏ nhất.
Thật vậy, gọi E’ và F’ là 2 điểm trên d, khác E và F sao cho E‘F‘→=u→và E‘F‘→=u→=m.
Ta có: AE’ + BF’ = AE’ + GE’ = AE’ + G’E’ > AG’ (2) (bất đẳng thức trong tam giác AG’E’).
Từ (1) và (2) suy ra AE + BF < AE’ + BF’. Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Ta có:(m > 0) không đổi.
Đặt,không đổi, khi đókhông đổi.
Gọi G là ảnh của điểm B qua phép tịnh tiến theo vectơ. Khi đó. Vì B cố định vàkhông đổi nên G cố định. Gọi G’ là ảnh của G qua phép đối xứng trục d thì G’ cố định.
Gọi giao điểm của AG’ và đường thẳng d là E, trên d lấy điểm F thỏa mãn EF = m vàhay. Khi đó BGEF là hình bình hành nên BF = GE.
Mà G và G’ đối xứng nhau qua d nên GE = G’E. Do đó BF = GE = G’E.
Ta có: AE + BF = AE + G’E = AG’ (1).
Ta có E và F như trên là hai điểm cần tìm để AE + BF nhỏ nhất.
Thật vậy, gọi E’ và F’ là 2 điểm trên d, khác E và F sao chovà.
Ta có: AE’ + BF’ = AE’ + GE’ = AE’ + G’E’ > AG’ (2) (bất đẳng thức trong tam giác AG’E’).
Từ (1) và (2) suy ra AE + BF < AE’ + BF’. Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Bài 1.32 trang 33 Chuyên đề Toán 11:Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Các đỉnh B, C cố định còn đỉnh A thay đổi trên đường tròn đó. Vẽ hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng điểm D luôn thuộc một đường tròn cố định.
Lời giải:
Bài 1.32 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 (Sách Kết nối)
Vì ABCD là hình bình hành nên AD→=BC→.
Do B, C cố định nên vectơ BC→cố định.
Khi đó ta có phép tịnh tiến theo vectơ BC→biến điểm A thành điểm D. Mặt khác, A thuộc đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác ABC nên D thuộc đường tròn tâm O’ cố định là ảnh của đường tròn tâm O qua phép tịnh tiến theo vectơ BC→. Ở đó, bán kính hai đường tròn bằng nhau và O’ là ảnh của O qua phép tịnh tiến theo vectơ BC→được xác định bởi OO‘→=BC→.
Bài 1.33 trang 33 Chuyên đề Toán 11:Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và điểm M trên nửa đường tròn đó. Dựng về phía ngoài của tam giác ABM tam giác AMN vuông cân tại M. Chứng minh rằng khi M thay đổi trên nửa đường tròn thì điểm N luôn thuộc một nửa đường tròn cố định.
Lời giải:
Bài 1.33 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 (Sách Kết nối)
Trên cạnh AN, lấy điểm C sao cho AC = AM.
Tam giác AMN vuông cân tại M nên CAM^=NAM^=45°và AN = 2AM = 2AC.
Vì AM = AC và CAM^=45°nên ta có phép quay tâm A, góc quay 45° biến điểm M thành điểm C.
Vì AN = 2AC và C thuộc AN nên 2, do đó ta có phép vị tự tâm A, tỉ số 2biến điểm C thành điểm N.
Như vậy, phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm A, góc quay 45° và phép vị tự tâm A, tỉ số 2biến điểm M thành điểm N. Mặt khác, M thuộc nửa đường tròn đường kính AB nên N thuộc nửa đường tròn đường kính AK cố định là ảnh của nửa đường tròn đường kính AB qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm A, góc quay 45° và phép vị tự tâm A, tỉ số 2. Ở đó K là ảnh của B qua phép đồng dạng trên, K thỏa mãn BAK^=45°(theo chiều dương) và AK = 2AB.
Bài 1.34 trang 33 Chuyên đề Toán 11:Bằng quan sát và đo đạc, hãy cho biết hai hình sau (H.1.55) có đồng dạng với nhau hay không.
Bài 1.34 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 11 (Sách Kết nối)
Lời giải:
Thực hiện đo đạc và quan sát, ta nhận thấy hai hình đã cho không đồng dạng với nhau.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH CHUYÊN ĐỀ MÔN TOÁN LỚP 11 – SGK KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SÁCH Chuyên đề Toán 11 – KẾT NỐI
  2. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài tập cuối chuyên đề 3
  3. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 12: Bản vẽ kĩ thuật
  4. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 11: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo
  5. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài tập cuối chuyên đề 2
  6. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 10: Bài toán tìm đường tối ưu trong một vài trường hợp đơn giản
  7. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 9: Đường đi Euler và đường đi Hamilton
  8. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 8: Một vài khái niệm cơ bản
  9. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 7: Phép đồng dạng
  10. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 6: Phép vị tự
  11. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 5: Phép dời hình
  12. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm
  13. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 3: Phép đối xứng trục
  14. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 2: Phép tịnh tiến
  15. Giải Chuyên đề Toán 11 (Sách Kết nối) Bài 1: Phép biến hình

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH Chuyên đề Toán 11 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.