Cho hình chóp \(S.ABC\)có đáy là tam giác cân tại \(A,AB = AC = a,\widehat {BAC} = 120^\circ \), \(SA\)vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và mặt phẳng đáy bằng \(60^\circ \). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) bằng A. \(\frac{{19\pi {a^3}\sqrt {19} }}{{48}}\). B. \(\frac{{19\pi {a^3}\sqrt {19} }}{{24}}\). C. … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp \(S.ABC\)có đáy là tam giác cân tại \(A,AB = AC = a,\widehat {BAC} = 120^\circ \), \(SA\)vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và mặt phẳng đáy bằng \(60^\circ \). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) bằng
Kết quả tìm kiếm cho: hình bình hành có 1 góc vuông
Cho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) có\(AB = 4a,\,\,BC = a\sqrt 3 ,\,\,\widehat {ABC} = {60^0}\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(A’\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là tâm của hình bình hành \(ABCD\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABB’A’} \right)\) và \(\left( {A’B’C’D’} \right)\) bằng \({60^0}\). Thể tích của hình hộp đã cho bằng
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có\(AB = 4a,\,\,BC = a\sqrt 3 ,\,\,\widehat {ABC} = {60^0}\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là tâm của hình bình hành \(ABCD\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABB'A'} \right)\) và \(\left( {A'B'C'D'} \right)\) bằng \({60^0}\). Thể tích của hình hộp đã cho bằng A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 … [Đọc thêm...] vềCho hình hộp \(ABCD.A’B’C’D’\) có\(AB = 4a,\,\,BC = a\sqrt 3 ,\,\,\widehat {ABC} = {60^0}\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(A’\) lên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là tâm của hình bình hành \(ABCD\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABB’A’} \right)\) và \(\left( {A’B’C’D’} \right)\) bằng \({60^0}\). Thể tích của hình hộp đã cho bằng
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\), \(AB = 3a,{\rm{ }}AD = DC = a.\) Gọi \(I\) là trung điểm của \(AD\), biết hai mặt phẳng \(\left( {SBI} \right)\) và \(\left( {SCI} \right)\) cùng vuông góc với đáy và đường thẳng \(SC\) tạo với đáy một góc \({60^0}.\) Gọi \(M\) điểm trên đoạn\(AB\) sao cho \(AM = 2a\). Khoảng cách giữa \(MD\) và \(SC\) bằng
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\), \(AB = 3a,{\rm{ }}AD = DC = a.\) Gọi \(I\) là trung điểm của \(AD\), biết hai mặt phẳng \(\left( {SBI} \right)\) và \(\left( {SCI} \right)\) cùng vuông góc với đáy và đường thẳng \(SC\) tạo với đáy một góc \({60^0}.\) Gọi \(M\) điểm trên đoạn\(AB\) sao cho \(AM = 2a\). Khoảng cách giữa \(MD\) và … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\), \(AB = 3a,{\rm{ }}AD = DC = a.\) Gọi \(I\) là trung điểm của \(AD\), biết hai mặt phẳng \(\left( {SBI} \right)\) và \(\left( {SCI} \right)\) cùng vuông góc với đáy và đường thẳng \(SC\) tạo với đáy một góc \({60^0}.\) Gọi \(M\) điểm trên đoạn\(AB\) sao cho \(AM = 2a\). Khoảng cách giữa \(MD\) và \(SC\) bằng
Ôn tập chương 3: Quan hệ vuông góc trong không gian
1. Tóm tắt lý thuyết 1.1. Vectơ trong không gian a) Định nghĩa và các phép toán về vectơ trong không gian - Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu \(\overrightarrow {AB} \) chỉ vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B. Vectơ còn được kí hiệu là \(\overrightarrow {a} \), \(\overrightarrow {b} \), \(\overrightarrow {x} \), \(\overrightarrow {y} … [Đọc thêm...] vềÔn tập chương 3: Quan hệ vuông góc trong không gian
Giải SBT Bài 2 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 2 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU =========== Giải bài 12 trang 79 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD Cho tam giác ABC có \(AB = 6,5cm,AC = 8,5cm,\widehat A = {125^0}\). Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng): a) Độ dài cạnh BC b) Số đo các góc B, C c) Diện tích tam giác ABC Hướng dẫn giải chi tiết Bài … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Bài 2 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
Giải SBT Bài 3 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 3 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU =========== Giải bài 22 trang 85 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A, B. Tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {AM} \) ngược hướng với \(\overrightarrow {AB} \) là hình gì? A. Đường thẳng AB B. Tia AB C. Tia đối của tia AB trừ điểm A D. … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Bài 3 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
Giải SBT Bài 4 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 4 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU =========== Giải bài 32 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD Cho ba điểm M, N, P phân biệt. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. \(\overrightarrow {MN} - \overrightarrow {NP} = \overrightarrow {MP} \) B. \( - \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} = \overrightarrow {MP} \) C. \(\overrightarrow … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Bài 4 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
Giải SBT bài 1 Biểu thức số. Biểu thức đại số – Chương 6 SBT Toán 7 Cánh diều TẬP 2
GIẢI CHI TIẾT Giải SBT bài 1 Biểu thức số. Biểu thức đại số - Chương 6 SBT Toán 7 Cánh diều TẬP 2 ================ Giải bài 1 trang 37 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 - CD Trống đồng Ngọc Lũ là một trong những chiếc trống đồng cổ hiện được lưu trữ ở Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. Mặt chiếc trống đồng Ngọc Lũ đó có dạng hình tròn với đường kính 79,3 cm. Biểu thức số nào sau đây … [Đọc thêm...] vềGiải SBT bài 1 Biểu thức số. Biểu thức đại số – Chương 6 SBT Toán 7 Cánh diều TẬP 2
Giải SBT Bài 2 Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
Giải SBT Bài 2 Chương 5 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI - GIẢI CHI TIẾT =========== Giải bài 1 trang 94 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST Cho hình thoi ABCD và M là trung điểm của cạnh AB, N là trung điểm cạnh CD. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} = \overrightarrow {MN} \) Hướng dẫn … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Bài 2 Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
Giải SBT Bài 1 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
Giải SBT Bài 1 Chương 9 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI - GIẢI CHI TIẾT =========== Giải Bài 1 trang 58 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;2} \right),\overrightarrow b = \left( {3;0} \right)\) a) Tìm tọa độ của vectơ \(2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b \) b) Tính các tính vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow … [Đọc thêm...] vềGiải SBT Bài 1 Chương 9 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI