• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều / Giải SBT Bài 3 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Giải SBT Bài 3 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Ngày 17/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 4 CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 3 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========

Giải bài 22 trang 85 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A, B. Tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {AM} \) ngược hướng với \(\overrightarrow {AB} \) là hình gì?

A. Đường thẳng AB               

B. Tia AB

C. Tia đối của tia AB trừ điểm A       

D. Đoạn thẳng AB

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 22

Phương pháp giải

Tìm điều kiện để 2 vectơ \(\overrightarrow {AM} \), \(\overrightarrow {AB} \) ngược hướng rồi tìm vị trí điểm M

Lời giải chi tiết

Do \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) ngược hướng nên giá của hai vectơ này trùng nhau và B, M nằm về 2 phía của điểm A

Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn là tia đối của tia AB trừ điểm A

Chọn C

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3

Giải bài 23 trang 85 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A, B. Tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AM} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|\) là hình gì?

A. Đường trung trực của đoạn thẳng AB                   

B. Đường tròn tâm A bán kính AB

C. Đường tròn tâm B bán kính AB                

D. Đoạn thẳng AB

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 23

Phương pháp giải

Tìm điều kiện để độ dài 2 vectơ \(\overrightarrow {AM} \), \(\overrightarrow {AB} \) bằng nhau rồi tìm vị trí điểm M

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AM} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| \Leftrightarrow AM = AB\).

Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AM} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|\) là đường tròn tâm A bán kính AB  

Chọn B

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3

Giải bài 24 trang 85 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho hình thang ABCD có AB và CD song song với nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD} \)       

B. \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) cùng hướng

C. \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) cùng hướng    

D. \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 24

Phương pháp giải

Dựa vào hình vẽ xác định chiều các vectơ \(\overrightarrow {AB} \),  \(\overrightarrow {CD} \), \(\overrightarrow {DC} \) rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 3 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 1

Hình thang ABCD có AB // CD \( \Rightarrow \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {DC} \) cùng hướng 

Chọn B

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3

Giải bài 25 trang 85 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho \(\overrightarrow a  = \overrightarrow b \). Phát biểu nào sau đây là sai?

A. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng           

B. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng độ dài

C. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương           

D.  \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 25

Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa hai vectơ bằng nhau để tìm câu sai

Lời giải chi tiết

Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài \( \Rightarrow \)\(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương

Chọn C

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3

Giải bài 26 trang 85 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

 Cho điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {IA}  = \overrightarrow {IB} \)

B. \(\overrightarrow {IA} \) và \(\overrightarrow {IB} \) cùng hướng

C. \(\overrightarrow {AI}  = \overrightarrow {BI} \)          

D.  \(\overrightarrow {AI}  = \overrightarrow {IB} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 26

Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa hai vectơ bằng nhau để tìm câu đúng

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 3 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 2

Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì \(\overrightarrow {AI}  = \overrightarrow {IB} \)

Chọn D

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3

Giải bài 27 trang 85 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho 5 điểm phân biệt \(A,B,C,D,E\).

a) Viết các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) có cùng điểm đầu là A, điểm cuối là một trong các điểm đã cho

b) Viết các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) có cùng điểm cuối là B, điểm đầu là một trong các điểm đã cho

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 27

Phương pháp giải

Viết các vectơ dạng \(\overrightarrow {AX} \) (\(X \in {\rm{\{ }}B,C,D,E\} \)) và \(\overrightarrow {XB} \) (\(X \in {\rm{\{ }}A,C,D,E\} \))

Lời giải chi tiết

a) Các vectơ thỏa mãn là: \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AE} \)

a) Các vectơ thỏa mãn là: \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {DB} ,\overrightarrow {EB} \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3

Giải bài 28 trang 85 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right|,\left| {\overrightarrow {AC} } \right|\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 28

Phương pháp giải

Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC của hình vuông theo a  rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 3 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 3

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = a\) ; \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3

Giải bài 29 trang 85 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {PA} \)       

b) \(\overrightarrow {MP}  = \overrightarrow {CN} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 29

Phương pháp giải

Giải SBT Bài 3 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 4

Bước 1: Chứng minh MNAP là hình bình hành rồi suy ra \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {PA} \)

Bước 2: Chứng minh MPNC là hình bình hành rồi suy ra \(\overrightarrow {MP}  = \overrightarrow {CN} \)

Lời giải chi tiết

a) Theo giả thiết, MN là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow MN//AB,MN = \frac{1}{2}AB\)

mà P là trung điểm AB nên \(MN//AP,MN = AP\)

Do đó MNAP là hình bình hành \( \Rightarrow \)\(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {PA} \)

a) Theo giả thiết, MP là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow MP//AC,MP = \frac{1}{2}AC\)

mà N là trung điểm AC nên \(MP//AN,MP = AN\)

Do đó MPNC là hình bình hành \( \Rightarrow \)\(\overrightarrow {MP}  = \overrightarrow {CN} \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3

Giải bài 30 trang 86 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Trong mặt phẳng nghiêng không có ma sát, cho hệ vật m1, m2, hai vật nối với nhau bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc (Hình 32). Giả sử bỏ qua khối lượng của dây và ma sát của ròng rọc

a) Tìm các cặp vectơ cùng phương trong các vectơ ở Hình 32

b) Những cặp vectơ cùng phương đó có cùng hướng không?

Giải SBT Bài 3 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 5

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 30

Phương pháp giải

Bước 1: Tìm các cặp vectơ có giá song song hoặc trùng nhau

Bước 2: Dựa vào hướng các vectơ cùng phương xác định các vectơ cùng hướng

Lời giải chi tiết

a) Các vectơ cùng phương là: \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \), \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{T_2}} \), \(\overrightarrow {{T_2}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \)

b) Cặp vectơ \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \) cùng hướng;

2 cặp vectơ \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{T_2}} \), \(\overrightarrow {{T_2}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \) ngược hướng 

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3

Giải bài 31 trang 86 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho đường tròn tâm O và dây cung BC không đi qua O. Điểm A chuyển động trên cung lớn BC của đường tròn sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AH} \) có độ dài không đổi.

Giải SBT Bài 3 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 6

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 31

Phương pháp giải

Chứng minh AH không đổi

Bước 1: Kẻ đường kính BD của đường tròn (O)

Bước 2: Chứng minh ADCH là hình bình hành (dấu hiệu tứ giác có các cặp cạnh song song)

Bước 3: Từ giả thiết bước 2 suy ra AH = DC rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Kẻ đường kính BD của đường tròn (O)

Ta có:

\(\widehat {BAD}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\widehat {BAD}\) = 900 \( \Rightarrow AD \bot AB\) (1)

Mặt khác, \(CH \bot AB\) (giả thiết) (2)

Từ (1) và (2) suy ra AD // CH (3)

Chứng minh tương tự ta được AH // CD (4)

Từ (3) và (4) suy ra ADCH là hình bình hành \( \Rightarrow \)AH = DC

Mà DC không đổi nên AH không đổi

\( \Rightarrow \)\(\overrightarrow {AH} \) có độ dài không đổi

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 3
=======

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 1 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  2. Giải SBT Bài 2 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  3. Giải SBT Bài 4 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  4. Giải SBT Bài 5 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  5. Giải SBT Bài 6 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  6. Giải SBT Bài CUỐI Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.