• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Giải SBT Bài 4 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Đăng ngày: 17/03/2023 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 4 CD

adsense

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 4 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========

Giải bài 32 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho ba điểm M, N, P phân biệt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {MN}  – \overrightarrow {NP}  = \overrightarrow {MP} \)      

B. \( – \overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {NP}  = \overrightarrow {MP} \)

C. \(\overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {NP}  = \overrightarrow {MP} \)      

D. \(\overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {NP}  =  – \overrightarrow {MP} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 32

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc cộng hai vectơ để tìm câu đúng

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {NP}  = \overrightarrow {MP} \) 

Chọn C 

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 33 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow {CA} \)

B. \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AD} \)

C. \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {CA} \)      

D. \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  =  – \overrightarrow {AC} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 33

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc hình bình hành để tìm câu đúng

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 4 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 1

Xét đáp án A: \(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {DA}  =  – \overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AD}  =  – (\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} ) =  – \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {CA} \)  

Chọn A

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 34 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho các điểm A, B, O. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {OA}  – \overrightarrow {OB} \)      

B. \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {OB}  – \overrightarrow {OA} \)

C. \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} \)

D. \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OA} \) 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 34

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc 3 điểm để tìm câu đúng

Lời giải chi tiết

Với 3 điểm A, B, O  ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {OB}  – \overrightarrow {OA} \)

Chọn B

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 35 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho ba điểm A, B, M phân biệt. Điều kiện cần và đủ để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB là:

A. \(\overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {MB} \)  

B. \(\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MB} } \right|\)

C. \(\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {MB} \) ngược hướng

D. \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0 \) 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 35

Phương pháp giải

M là trung điểm AB khi và chỉ khi \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0 \)

Lời giải chi tiết

Ta có: Điều kiện cần và đủ để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB là: \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0 \) 

Chọn D

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 36 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác ABC. Điều kiện cần và đủ để điểm G là trọng tâm tam giác ABC là:

A. \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  = \overrightarrow {GC} \)      

B. \(\overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow {AG} \)

C. \(\overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GA}  = \overrightarrow {GB} \)      

D. \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  – \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 36

Phương pháp giải

G là trọng tâm ∆ABC khi và chỉ khi \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \). Biến đổi giả thiết để chọn câu đúng

Lời giải chi tiết

Ta có: Điều kiện cần và đủ để điểm G là trọng tâm tam giác ABC là \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  =  – \overrightarrow {GA}  \Leftrightarrow \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow {AG} \)

Chọn B

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 37 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tứ giác ABCD, O là trung điểm của AB. Chứng minh \(\overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD} \)(*)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 37

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc 3 điểm (chọn O là điểm trung gian) và trung điểm của đoạn thẳng để biến đổi một vế của (*) bằng vế còn lại

Lời giải chi tiết

Do O là trung điểm của AB nên \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow 0 \)

Biến đổi vế phải của (*) ta có:

\(\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {OC}  – \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OD}  – \overrightarrow {OB}  = (\overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} ) – (\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} )\)

\( = (\overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} ) – \overrightarrow 0  = \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} \) = Vế trái (*) (ĐPCM)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 38 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 4a,AC = 5a\). Tính

a)  \(\left| {\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AC} } \right|\)          

b) \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right|\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 38

Phương pháp giải

Bước 1: Biến đổi hiệu/ tổng 2 vectơ tương ứng thành một vectơ có giá là các cạnh của ∆ABC

Bước 2: Tính độ dài các cạnh rồi suy ra độ dài vectơ tương ứng

Bước 3: Dựng hình chữ nhật ABDC, sử dụng quy tắc hình bình hành để tính độ dài tổng 2 vectơ chung gốc

Giải SBT Bài 4 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 2

Lời giải chi tiết

∆ABC vuông tại A,  \(AB = 4a,AC = 5a\) \( \Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = a\sqrt {41} \)

a) Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = BC = a\sqrt {41} \)

b) Dựng hình chữ nhật ABCD. Khi đó \(AD = BC = a\sqrt {41} \)

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = AD = a\sqrt {41} \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 39 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính:

a)  \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right|\)          

b) \(\left| {\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AC} } \right|\)           

c) \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right|\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 39

Phương pháp giải

Bước 1: Lấy G là trọng tâm tam giác ABC

Bước 2: Sử dụng quy tắc cộng, quy tắc trừ, quy tắc 3 điểm (lấy G là điểm trung gian) để biến đổi và tính độ dài các vectơ tương ứng

Giải SBT Bài 4 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 3

adsense

Lời giải chi tiết

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC

Khi đó \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \), \(GA = GB = GC = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

a) Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC = a\)

b) Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = BC = a\)

c) Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\left( {\overrightarrow {GB}  – \overrightarrow {GA} } \right) + \left( {\overrightarrow {GC}  – \overrightarrow {GA} } \right)} \right| = \left| {\left( {\overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC} } \right) – 2\overrightarrow {GA} } \right|\) (1)

Lại có: \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  =  – \overrightarrow {GA} \) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| { – \overrightarrow {GA}  – 2\overrightarrow {GA} } \right| = \left| { – 3\overrightarrow {GA} } \right| = 3\left| {\overrightarrow {GA} } \right| = 3GA = 3.\frac{{a\sqrt 3 }}{3} = a\sqrt 3 \) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 40 trang 92 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác ABC thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AC} } \right|\) (*). Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 40

Phương pháp giải

Bước 1: Dựng hình bình hành ABDC

Bước 2: Sử dụng quy tắc trừ hai vectơ và quy tắc hình bình hành để biến đổi giả thiết (*)

Bước 3: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để chứng minh tam giác ABC vuông tại A

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 4 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 4

Dựng hình bình hành ABDC. Khi đó  \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AD} \)

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AC} } \right| \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right| \Leftrightarrow AD = BC\)

\( \Rightarrow \) Hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên là hình chữ nhật

\( \Rightarrow \widehat {BAC} = {90^0}\). Vậy tam giác ABC vuông tại A (ĐPCM)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 41 trang 93 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) khác vectơ \(\overrightarrow 0 \). Chứng minh rằng nếu hai vectơ cùng hướng thì \(\left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right|\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 41

Phương pháp giải

Bước 1: Dựng 2 vectơ \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow b \) thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} \)cùng hướng

Bước 2: Sử dụng quy tắc cộng vectơ và độ dài vectơ để biến đổi giả thiết \(\left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right|\)

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 4 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 5

Lấy một điểm A trên mặt phẳng. Dựng \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow b \) sao cho \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} \)cùng hướng

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = AB,\left| {\overrightarrow b } \right| = BC\)

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AC}  \Leftrightarrow \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \overrightarrow {AC} \)

Lại có: AB + BC = AC \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right| = AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right|\)  (ĐPCM)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 42 trang 93 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right|\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 42

Phương pháp giải

Dựng hình bình hành ABEC rồi biến đổi giả thiết để tính độ dài \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right|\)

Lời giải chi tiết

Dựng hình bình hành ABEC. Khi đó \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AE} \)

 Giải SBT Bài 4 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 6

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AE} } \right| = AE\)

Xét tam giác ADE vuông tại D có \(AE = \sqrt {A{D^2} + D{E^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{(2a)}^2}}  = \sqrt {5{a^2}}  = a\sqrt 5 \)

Vậy \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right| = AE = a\sqrt 5 \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 43 trang 93 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo , E là trung điểm của AD, G là giao điểm của BE và AC. Tính:

a) \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} \)           

b) \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GD} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 43

Phương pháp giải

Bước 1: Sử dụng tính chất O là trung điểm AC, BD để tính \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} \)

Bước 2: Chứng minh G là trọng tâm tam giác ABD rồi tính \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GD} \)

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 4 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 7

a) Do ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm AC và BD

\( \Rightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow 0 ,\overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OD}  = \overrightarrow 0 \) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = \left( {\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OC} } \right) + \left( {\overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OD} } \right)\\ = \overrightarrow 0  + \overrightarrow 0  = \overrightarrow 0 \end{array}\)

b) Xét tam giác ABD có AO và BE là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G

\( \Rightarrow \) G là trọng tâm ∆ABD \( \Rightarrow \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 44 trang 93 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M trong mặt phẳng thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BM} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC}  – \overrightarrow {AM} } \right|\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 44

Phương pháp giải

Sử dụng các quy tắc cộng, trừ 2 vectơ để biến đổi giả thiết rồi kết luận 

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BM} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC}  – \overrightarrow {AM} } \right| \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {AM} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} } \right| \Leftrightarrow AM = MC\)

Vậy tập hợp các điểm M cần tìm là đường trung trực của đoạn thẳng AC

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 45 trang 93 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm là G. Chứng minh \(\overrightarrow {AA’}  + \overrightarrow {BB’}  + \overrightarrow {CC’}  = \overrightarrow 0 \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 45

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất trọng tâm tam giác, quy tắc 3 điểm (lấy G là điểm trung gian) để biến đổi \(\overrightarrow {AA’}  + \overrightarrow {BB’}  + \overrightarrow {CC’} \) rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Do G là trọng tâm tam giác ABC và tam giác A’B’C’ nên: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \\\overrightarrow {GA’}  + \overrightarrow {GB’}  + \overrightarrow {GC’}  = \overrightarrow 0 \end{array} \right.\)

Ta có: \(\overrightarrow {AA’}  + \overrightarrow {BB’}  + \overrightarrow {CC’}  = \overrightarrow {GA’}  – \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB’}  – \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC’}  – \overrightarrow {GC} \)

                                  \( = \left( {\overrightarrow {GA’}  + \overrightarrow {GB’}  + \overrightarrow {GC’} } \right) – \left( {\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC} } \right)\)\( = \overrightarrow 0  – \overrightarrow 0  = \overrightarrow 0 \) (ĐPCM)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4

Giải bài 46 trang 93 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác nhọn ABC có các cạnh đôi một khác nhau. Gọi H, O lần lượt là trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác, D là điểm đối xứng với H qua O. Chứng minh \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = \overrightarrow {HD} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 46

Phương pháp giải

Bước 1: Lấy E đối xứng với A qua O

Bước 2: Chứng minh các tứ giác ADEH, BHCE là hình bình hành

Bước 3: Áp dụng quy tắc hình bình hành để chứng minh \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = \overrightarrow {HD} \)

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 4 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 8

Gọi E là điểm đối xứng với A qua O . Khi đó AE là đường kính của đường tròn ngoại tiếp ∆ABC

Tứ giác ADEH có O là trung điểm HD và AE nên là hình bình hành

\( \Rightarrow \overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HE}  = \overrightarrow {HD} \)(1)

Lại có: \(\widehat {ACE}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\widehat {ACE} = {90^0}\)\( \Rightarrow EC \bot AC\), mà \(BH \bot AC\)

\( \Rightarrow EC//BH\)

Chứng minh tương tự ta có \(BE//HC\)

Tứ giác BHCE có \(EC//BH\), \(BE//HC\) nên là hình bình hành

\( \Rightarrow \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = \overrightarrow {HE} \)(2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = \overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HE}  = \overrightarrow {HD} \) (ĐPCM)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 4
=======

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều

Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 4 CD

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 1 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  2. Giải SBT Bài 2 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  3. Giải SBT Bài 3 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  4. Giải SBT Bài 5 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  5. Giải SBT Bài 6 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  6. Giải SBT Bài CUỐI Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Cánh diều




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.