• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Cánh diều / Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

Ngày 12/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 7 – CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

================

Giải bài 52 trang 85 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho góc xOy và điểm B thuộc tia Ox, B ≠ O. Vẽ H là hình chiếu của điểm B trên đường thẳng Oy trong các trường hợp sau:

a) \(\widehat {xOy}\) là góc nhọn;

b) \(\widehat {xOy}\) là góc vuông;

c) \(\widehat {xOy}\) là góc tù.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 85

Phương pháp giải

Vẽ hình cho từng trường hợp.

Lời giải chi tiết

a) \(\widehat {xOy}\) là góc nhọn

 Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 1

b) \(\widehat {xOy}\) là góc vuông;

 Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 2

c) \(\widehat {xOy}\) là góc tù.

 Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 3

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8

Giải bài 53 trang 85 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho tam giác ABC cân tại A có H là hình chiếu của A trên đường thẳng BC, lấy điểm M nằm giữa A và H. Chứng minh:

a) BH = CH;

b) MB = MC;

c) MA < AC.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 53

Phương pháp giải

– Chứng minh: \(\Delta ABH = \Delta ACH\) suy ra BH = CH.

– Chứng minh: \(\Delta ABM = \Delta ACM(c – g – c)\) suy ra BM = CM.

– Chứng minh góc AMC là góc tù và sử dụng mỗi quan hệ giữa góc và cạnh đối diện để chứng minh: MA < AC

Lời giải chi tiết

Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 4

a) Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.

Xét ∆AHB và ∆AHC có:

\(\widehat {AHB} = \widehat {AHC}\left( { = 90^\circ } \right)\)

BA = AC (chứng minh trên),

AH là cạnh chung

Do đó ∆ABH = ∆ACH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra BH = CH (hai cạnh tương ứng).

Vậy BH = CH.

b) Vì ∆ABH = ∆ACH (chứng minh câu a)

Suy ra \(\widehat {HAB} = \widehat {HAC}\) (hai góc tương ứng).

Xét ∆AMB và ∆AMC có:

BA = AC (chứng minh câu a),

\(\widehat {MAB} = \widehat {MAC}\) (do \(\widehat {HAB} = \widehat {HAC}\)),

AM là cạnh chung

Do đó ∆ABM = ∆ACM (c.g.c).

Suy ra BM = CM (hai cạnh tương ứng).

Vậy BM = CM.

c) Vì \(\widehat {AMC}\) là góc ngoài của tam giác CMH tại đỉnh M

Nên \(\widehat {AMC} = \widehat {MHC} + \widehat {MCH}\)

Mà \(\widehat {MHC} = 90^\circ \) nên \(\widehat {AMC}\) là góc tù

Xét tam giác AMC có \(\widehat {AMC}\) là góc tù

Nên MC < AC (trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất).

Vậy MC < AC.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8

Giải bài 54 trang 85 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Từ một điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường vuông góc AH và các đường xiên AB, AC tùy ý (Hình 40).

Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 5

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 54

Phương pháp giải

– Sử dụng đường vuông góc và đường xiên để so sánh độ dài AH và AB, AH và AC.

–  Nếu AB = AC thì chứng minh \(\Delta ABH = \Delta ACH\) suy ra BH = CH.

– Nếu DH = CH thì chứng minh \(\Delta ABH = \Delta ACH\) suy ra AB = AC.

Lời giải chi tiết

a) Ta có AH và AB lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d.

Suy ra AH < AB.

Tương tự, AH và AC lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d.

Suy ra AH < AC.

Vậy AH < AB và AH < AC.

b) • Nếu AB = AC.

Xét ∆AHB và ∆AHC có:

\(\widehat {AHB} = \widehat {AHC}\left( { = 90^\circ } \right)\)

AB = AC (giả thiết),

AH là cạnh chung

Do đó ∆ABH = ∆ACH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra BH = CH (hai cạnh tương ứng).

• Nếu BH = CH

Xét ∆AHB và ∆AHC có:

\(\widehat {AHB} = \widehat {AHC}\left( { = 90^\circ } \right)\)

BH = CH (giả thiết),

AH là cạnh chung

Do đó ∆ABH = ∆ACH (hai cạnh góc vuông).

Suy ra AB = AC (hai cạnh tương ứng).

Vậy nếu AB = AC thì HB = HC; ngược lại, nếu HB = HC thì AB = AC.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8

Giải bài 55 trang 85 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC.

a) Vẽ E là hình chiếu của A trên đường thẳng BM.

b) Vẽ F là hình chiếu của C trên đường thẳng BM.

c) Chứng minh BE + BF > 2AB.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 55

Phương pháp giải

– Vẽ hình chiếu là vẽ đường vuông góc với chân đường vuông góc là hình chiếu.

– Sử dụng đường vuông góc và đường xiên để chứng minh BE + BF > 2AB

Lời giải chi tiết

a)

 Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 6

b)

 Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 7

c) Xét ∆MAE và ∆MCF có:

\(\widehat {AEM} = \widehat {CFM}\left( { = 90^\circ } \right)\)

MA = MC (vì M là trung điểm của AC),

\(\widehat {AME} = \widehat {CMF}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó ∆MAE = ∆MCF (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra ME = MF (hai cạnh tương ứng).

Ta có BA và BM lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm B xuống đường thẳng AC

Suy ra AB < BM.

Hay AB < BE + EM (1) và AB < BF – MF (2)

Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta có:

AB + AB < BE + EM + BF – MF

Mà ME = MF

Do đó 2AB < BE + BF.

Vậy BE + BF > 2AB.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8

Giải bài 56 trang 85 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Một đường thẳng a đi qua A. Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của B và C trên đường thẳng a. Chứng minh:

a) \(\widehat {ABM} = \widehat {CAN}\)

b) CN = MA;

c) Nếu a song song với BC thì MA = AN.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 56

Phương pháp giải

– Sử dụng tổng ba góc trong một tam giác để chứng minh \(\widehat {ABM} = \widehat {CAN}\)

– Chứng minh: \(\Delta MAB = \Delta NCA\) suy ra MA = NC

– Chứng minh: Nếu a // BC suy ra MA = MB (1)

Nếu a // BC suy ra CN = AN (2)

Từ (1), (2) và câu a) suy ra MA = AN.

Lời giải chi tiết

Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 8

a) Xét ∆MAB vuông tại M có: \(\widehat {ABM} + \widehat {MAB} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90o).

Ta có \(\widehat {MAB} + \widehat {BAC} + \widehat {CAN} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {MAB} + \widehat {CAN} = 180^\circ  – \widehat {BAC} = 90^\circ \)

Lại có \(\widehat {ABM} + \widehat {MAB} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {ABM} = \widehat {CAN}\)

Vậy \(\widehat {ABM} = \widehat {CAN}\)

b) Xét ∆MAB và ∆NCA có:

\(\widehat {BMA} = \widehat {ANC}\left( { = 90^\circ } \right)\)

BA = AC (vì tam giác ABC vuông cân tại A),

\(\widehat {ABM} = \widehat {CAN}\) (chứng minh câu a).

Do đó ∆MAB = ∆NCA (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra MA = NC (hai cạnh tương ứng).

Vậy MA = NC.

c) Vì tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat {ACB} = \widehat {ABC}\)

 Lại có \(\widehat {ACB} + \widehat {ABC} + \widehat {BAC} = 180^\circ \) (tổng ba góc của tam giác ABC)

Suy ra \(\widehat {ACB} = \widehat {ABC} = \frac{{180^\circ  – 90^\circ }}{2} = 45^\circ \)

• Nếu a // BC thì \(\widehat {MAB} = \widehat {ABC}\) (hai góc so le trong).

Do đó \(\widehat {MAB} = 45^\circ \)

Xét ∆ABM có \(\widehat {AMB} + \widehat {MBA} + \widehat {MAB} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra \(\widehat {MBA} = 180^\circ  – \widehat {AMB} – \widehat {MAB} = 180^\circ  – 90^\circ  – 45^\circ  = 45^\circ \)

Do đó \(\widehat {MAB} = \widehat {MBA}\) (cùng bằng 45°).

Xét ∆AMB có \(\widehat {AMB} = 90^\circ \) và \(\widehat {MAB} = \widehat {MBA}\) nên ∆AMB vuông cân tại M.

Suy ra MA = MB (1)

• Nếu a // BC thì \(\widehat {CAN} = \widehat {ACB} = 45^\circ \) (hai góc so le trong)

Xét ∆ABM có \(\widehat {ACN} + \widehat {ANC} + \widehat {CAN} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác) 

Suy ra \(\widehat {ACN} = 180^\circ  – \widehat {ANC} – \widehat {CAN} = 180^\circ  – 90^\circ  – 45^\circ  = 45^\circ \)

 Do đó \(\widehat {ACN} = \widehat {CAN}\) (cùng bằng 45°).

Xét ∆ANC có \(\widehat {ANC} = 90^\circ \) và \(\widehat {ACN} = \widehat {CAN}\) nên ∆ANC vuông cân tại N.

Suy ra CN = AN (2)

Từ (1) và (2) suy ra MA = AN.

Vậy MA = AN. 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8

Giải bài 57 trang 86 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt AC ở D. So sánh độ dài AD và DC.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 57

Phương pháp giải

Chứng minh: AD = HD và HD < DC suy ra AD < DC

Lời giải chi tiết

 Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 9

Kẻ DH ⊥ BC.

Vì BD là tia phân giác của góc ABC nên \({\hat B_1} = {\hat B_2}\)

Xét ∆DAB và ∆DHB có:

\(\widehat {BAD} = \widehat {BHD}\left( { = 90^\circ } \right)\)

BD là cạnh chung,

\({\hat B_1} = {\hat B_2}\) (chứng minh trên)

Do đó ∆DAB = ∆DHB (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra AD = HD (hai cạnh tương ứng) (1)

Vì ∆DHC vuông tại H nên HD < DC (trong tam giác vuông, cạnh huyển là cạnh lớn nhất) (2)

Từ (1) và (2) suy ra AD < DC.

Vậy AD < DC.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8

Giải bài 58 trang 86 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), BD là tia phân giác của góc ABC (D ∈ AC). Qua C kẻ tia Cx vuông góc với AC cắt BD tại M.

a) Chứng minh tam giác CBM là tam giác cân.

b) So sánh độ dài CM và AC.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 58

Phương pháp giải

– Chứng minh: \(\widehat M = \widehat {{B_2}}\) suy ra tam giác CBM cân tại C.

– Chứng minh: CM = BC và BC > AC suy ra CM > AC

Lời giải chi tiết

Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 10

a) Vì ∆ABD vuông tại A nên \({\hat B_1} + {\hat D_1} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90o)

Mà \({\hat B_1} = {\hat B_2}\) (do BD là tia phân giác của góc ABC) và \({\hat D_1} = {\hat D_2}\) (hai góc đối đỉnh).

Nên \({\hat B_2} + {\hat D_2} = 90^\circ \)

Vì ∆CDM vuông tại C nên \(\hat M + {\hat D_2} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90o).

Suy ra \(\hat M = {\hat B_2}\)

Do đó tam giác CBM cân tại C.

Vậy tam giác CBM cân tại C.

b) Vì tam giác CBM cân tại C (chứng minh câu a)

Nên CM = BC.

Vì ∆ABC vuông tại A nên BC > AC (trong tam giác vuông, cạnh huyển là cạnh lớn nhất).

Suy ra CM > AC.

Vậy CM > AC. 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8

Giải bài 59 trang 86 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho tam giác ABC có \(\widehat B\) và \(\widehat C\) nhọn. H và K lần lượt là hình chiếu của B và C trên Ax (Hình 41).

Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 11

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 59

Phương pháp giải

– Sử dụng trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất để chứng minh \(BH + CK \le BC\)

– Tìm điều kiện BH + CK lớn nhất khi nào?

Lời giải chi tiết

a) Vì ∆BHE vuông tại H nên BH ≤ BE (trong tam giác vuông, cạnh huyển là cạnh lớn nhất).

Vì ∆CKE vuông tại K nên CK ≤ CE (trong tam giác vuông, cạnh huyển là cạnh lớn nhất).

Suy ra BH + CK ≤ BE + CE = BC.

Vậy BH + CK ≤ BC.

b) Ta có BH + CK ≤ BC (theo câu a).

Do đó BH + CK lớn nhất khi BH + CK = BC

Điều này xảy ra khi và chỉ khi BH = BE, CK = CE.

Khi đó BH ≡ BE, CK ≡ CE

Do đó BE ⊥ Ax và CE ⊥ Ax

Hay BC ⊥ Ax.

Vậy nếu tổng BH + CK lớn nhất thì tia Ax phải vuông góc với BC.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 8

=============

Bài liên quan:

  1. Giải SBT bài 5 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  2. Giải SBT bài 6 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  3. Giải SBT bài 7 Tam giác cân – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  4. Giải SBT bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  5. Giải SBT bài 10 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  6. Giải SBT bài 11 Tính chất ba đường phân giác của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  7. Giải SBT bài 12 Tính chất ba đường trung trực của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  8. Giải SBT bài 13 Tính chất ba đường cao của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  9. Giải SBT bài cuối chương VII trang 119 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  10. Giải SBT bài 1 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  11. Giải SBT bài 2 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, bất đẳng thức tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  12. Giải SBT bài 3 Hai tam giác bằng nhau – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  13. Giải SBT bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 7 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.