• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Cánh diều / Giải SBT bài 3 Hai tam giác bằng nhau – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

Giải SBT bài 3 Hai tam giác bằng nhau – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

Ngày 12/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 7 – CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT bài 3 Hai tam giác bằng nhau – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

================

Giải bài 19 trang 72 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Quan sát các hình 9a, 9b, viết các cặp tam giác bằng nhau.

Giải SBT bài 3 Hai tam giác bằng nhau - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 1

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 19

Phương pháp giải

Quan sát các hình và xét các điều kiện về cạnh và góc tương ứng để viết các tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Hình a)

Xét tam giác XYT và tam giác XOT có:

+) XY = XO, YT = OT, XT là cạnh chung;

+)\(\widehat {T{\rm{XY}}} = \widehat {T{\rm{X}}O},\hat Y = \hat O,\widehat {XTY} = \widehat {OT{\rm{X}}}\)
Do đó ∆XYT = ∆XOT.

Vậy ∆XYT = ∆XOT.

Hình b)

Xét tam giác ABC và tam giác NPM có:

+) AB = NP, BC = PM, AC = NM;

+) \(\widehat {{A^{}}} = \widehat N,\widehat B = \widehat P,\widehat C = \widehat M\)

Do đó ∆ABC = ∆NPM.

Vậy ∆ABC = ∆NPM.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 3

Giải bài 20 trang 72 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC và một tam giác có ba đỉnh là X, Y, Z. Viết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác đó trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\widehat {{A^{}}} = \widehat X,\widehat B = \widehat Z\)

b) AB = XY, BC = YZ

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 20

Phương pháp giải

Xét với mỗi trường hợp ta viết các trường hợp bằng nhau của tam giác đảm bào có sự tương ứng với các đỉnh của hai tam giác đó.

Lời giải chi tiết

Vì tam giác ABC và tam giác có ba đỉnh X, Y, Z bằng nhau nên để viết được kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác đó, ta sẽ tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác này.

a) Do \(\widehat {{A^{}}} = \widehat X,\widehat B = \widehat Z\) nên đỉnh A tương ứng với đỉnh X, đỉnh B tương ứng với đỉnh Z.

Khi đó đỉnh C tương ứng với đỉnh Y.

Do đó kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác này là ∆ABC = ∆XZY.

Vậy ∆ABC = ∆XZY.

b) Ta có AB = XY, BC = YZ nên đỉnh B tương ứng với đỉnh Y.

Khi đó đỉnh A tương ứng với đỉnh X và đỉnh C tương tứng với đỉnh Z.

Do đó kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác này là∆ABC = ∆XYZ.

Vậy ∆ABC = ∆XYZ. 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 3

Giải bài 21 trang 72 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Bạn Sơn cho rằng “Nếu độ dài các cạnh của tam giác ABC đều là số tự nhiên và ∆ABC = ∆MNP thì tổng chu vi của tam giác ABC và tam giác MNP là số lẻ”. Bạn Sơn nói như vậy có đúng không? Vì sao?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 21

Phương pháp giải

– Sử dụng 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của hai tam giác bằng nhau.

– Tính tổng chu vi của hai tam giác.

– Kết luận: bạn Sơn nói đúng hay sai.

Lời giải chi tiết

Vì ∆ABC = ∆MNP nên AB = MN, BC = NP, AC = MP (các cặp cạnh tương ứng).

Suy ra AB + BC + AC = MN + NP + MP.

Hay chu vi của tam giác MNP bằng chu vi của tam giác ABC.

Do độ dài các cạnh của tam giác ABC đều là số tự nhiên nên chu vi của tam giác ABC cũng là số tự nhiên.

Gọi chu vi của tam giác ABC là x (x là số tự nhiên).

Khi đó, chu vi của tam giác MNP là x.

Do đó, tổng chu vi của tam giác ABC và tam giác MNP là:

x + x = 2x (là số chẵn).

Vậy bạn Sơn nói không đúng. 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 3

Giải bài 22 trang 73 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho ∆ABC = ∆DEG có AB = 4 dm, BC = 7 dm, CA = 9,5 dm. Tính chu vi của tam giác DEG.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 22

Phương pháp giải

Sử dụng 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Vì ∆ ABC = ∆ DEG nên ta có: AB = DE, BC = EG, AC = DG (các cặp cạnh tương ứng).

Do đó chu vi của tam giác DEG bằng chu vi của tam giác ABC.

Mà chu vi tam giác ABC là: 4 + 7 + 9,5 = 20,5 (dm).

Do đó chu vi tam giác DEG bằng 20,5 dm.

Vậy chu vi tam giác DEG bằng 20,5 dm. 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 3

Giải bài 23 trang 73 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho ∆ABC = ∆GIK có số đo \(\widehat G,\widehat I,\widehat K\) tỉ lệ với 2; 3; 4. Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 23

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính số đo góc của tam giác GIK và từ hai tam giác ∆ABC = ∆GIK để suy ra số đo các góc của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết

Vì số đo \(\widehat G,\widehat I,\widehat K\) tỉ lệ với 2; 3; 4 nên ta có: \(\frac{{\widehat G}}{2} = \frac{{\widehat I}}{3} = \frac{{\widehat K}}{4}\)

 Xét DGIK có \(\widehat G + \widehat I + \widehat K = {180^o}\) (tổng ba góc của một tam giác).

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{{\widehat G}}{2} = \frac{{\widehat I}}{3} = \frac{{\widehat K}}{4} = \frac{{\widehat G + \widehat I + \widehat K}}{9} = \frac{{180^\circ }}{9} = 20^\circ \)

Suy ra

\(\widehat G = 2.20^\circ  = 40^\circ ;\)

 \(\widehat I = 3.20^\circ  = 60^\circ ;\)

\(\widehat K = 4.20^\circ  = 80^\circ .\).

Do ∆ABC = ∆GIK nên \(\widehat {{A^{}}} = \widehat G,\widehat B = \widehat I,\widehat C = \widehat K\) (các cặp góc tương ứng).

Mà \(\hat G = 40^\circ ,\hat I = 60^\circ ,\hat K = 80^\circ \)

Suy ra \(\hat A = 40^\circ ,\hat B = 60^\circ ,\hat C = 80^\circ .\)

Vậy \(\hat A = 40^\circ ,\hat B = 60^\circ ,\hat C = 80^\circ .\) 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 3

Giải bài 24 trang 73 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho ∆ABC = ∆XYZ có 3BC = 5AB, YZ – XY = 10 cm và AC = 35 cm. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác XYZ.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 24

Phương pháp giải

–  Sử dụng ∆ABC = ∆XYZ để suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

– Từ các điều kiện đề bài đưa ra để tính độ đai các cạnh của tam giác XYZ

Lời giải chi tiết

Do ∆ABC = ∆XYZ (giả thiết)

Nên AB = XY, BC = YZ, AC = XZ (các cặp cạnh tương ứng)

Mà AC = 35 cm nên XZ = 35 cm.

Ta có YZ – XY = 10 (cm) suy ra BC – AB = 10 (cm).

Hay BC = AB +10.

Mà 3BC = 5AB

Suy ra 3(AB + 10) = 5AB

Hay 5AB – 3AB = 30

Do đó 2AB = 30

Suy ra AB = 15 (cm)

Khi đó BC = 25 (cm)

Lại có AB = XY, BC = YZ nên XY = 15 (cm) và YZ = 25 (cm).

Vậy XY = 15 cm, YZ = 25 cm, XZ = 35 cm. 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 3

Giải bài 25 trang 73 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho ∆ABC = ∆XYZ, có \(\widehat {{A^{}}} + \widehat Y = {125^o}\) và \(\widehat {{A^{}}} – \widehat Y = {40^o}\) . Tính số đo mỗi góc của từng tam giác trên.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 25

Phương pháp giải

Sử dụng ∆ABC = ∆XYZ và điều kiện đề bài đưa ra để tín số đo các góc của hai tam giac

Lời giải chi tiết

Do \(\hat A + \hat Y = 120^\circ \) và \(\widehat {{A^{}}} – \widehat Y = {40^o}\) nên \(2\widehat {{A^{}}} = {120^o} + {40^o} = {160^o}\)

Suy ra \(\widehat {{A^{}}} = {160^o}:2 = {80^o}\)

Do đó \(\widehat Y = {120^o} – {80^o} = {40^o}\)

Vì ∆ABC = ∆XYZ (giả thiết)

Nên \(\widehat {{A^{}}} = \widehat X,\widehat B = \widehat Y,\widehat C = \widehat Z\) (các cặp góc tương ứng).

Mà \(\widehat {{A^{}}} = {80^o},\widehat Y = {40^o}\)

 Suy ra \(\widehat X = {80^o},\widehat B = {40^o}\)

 Xét ∆ABC có: \(\widehat {{A^{}}} + \widehat B + \widehat C = {180^o}\) (tổng ba góc của một tam giác).

Do đó  \(\widehat C = {180^o} – \widehat {{A^{}}} – \widehat B = {180^o} – {80^o} – {40^o} = {60^o}\)

Suy ra \(\widehat Z = {60^o}\)

Vậy \(\widehat {{A^{}}} = {80^o},\widehat B = {40^o},\widehat C = {60^o},\widehat X = {80^o},\widehat Y = {40^o},\widehat Z = {60^o}\) 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 3

Giải bài 26 trang 73 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho ∆ABC = ∆MNP. Hai tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại O tạo thành góc BOC bằng 120°. Tính tổng số đo các góc MNP và MPN của tam giác MNP.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 26

Phương pháp giải

Hai tam giác bằng nhau suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Giải SBT bài 3 Hai tam giác bằng nhau - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 2

Vì BO là phân giác của góc ABC nên\(\widehat {ABO} = \widehat {CBO} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2}\)

Vì CO là phân giác của góc ACB nên \(\widehat {ACO} = \widehat {BCO} = \frac{{\widehat {ACB}}}{2}\)

Xét DCOB ta có: \(\widehat {BOC} + \widehat {OBC} + \widehat {OCB} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra \(\widehat {OBC} + \widehat {OCB} = 180^\circ  – \widehat {BOC} = 180^\circ  – 120^\circ  = 60^\circ .\)

 Mà \(\widehat {CBO} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2},\widehat {BCO} = \frac{{\widehat {ACB}}}{2}.\)

Suy ra \(\frac{{\widehat {ABC}}}{2} + \frac{{\widehat {ACB}}}{2} = 60^\circ \)

 Do đó \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 2.60^\circ  = 120^\circ .\)

Mặt khác ∆ABC = ∆MNP nên ta có:

\(\widehat {ABC} = \widehat {MNP}\) và \(\widehat {ACB} = \widehat {MPN}\) (các cặp góc tương ứng).

Suy ra \(\widehat {MNP} + \widehat {MPN} = \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 120^\circ \)

Vậy \(\widehat {MNP} + \widehat {MPN} = 120^\circ \)

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 3

=============

Bài liên quan:

  1. Giải SBT bài 5 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  2. Giải SBT bài 6 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  3. Giải SBT bài 7 Tam giác cân – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  4. Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  5. Giải SBT bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  6. Giải SBT bài 10 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  7. Giải SBT bài 11 Tính chất ba đường phân giác của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  8. Giải SBT bài 12 Tính chất ba đường trung trực của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  9. Giải SBT bài 13 Tính chất ba đường cao của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  10. Giải SBT bài cuối chương VII trang 119 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  11. Giải SBT bài 1 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  12. Giải SBT bài 2 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, bất đẳng thức tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  13. Giải SBT bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 7 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.