GIẢI CHI TIẾT Giải SBT bài 5 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
================
Giải bài 31 trang 77 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Hai đoạn thẳng BE và CD vuông góc với nhau tại A sao cho AB = AD, AC = AE, AB > AC. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? Vì sao?
a) ΔAED = ΔACB.
b)DE = BC.
c) ΔACE = ΔABD.
d) \(\widehat {ABC} = \widehat {A{\rm{ED}}}\)
Phương pháp giải
Xem các điều kiện đề bài đưa ra để tìm ra các phát biểu sai.
Lời giải chi tiết
Xét ΔAED và ΔACB có:
\(\widehat {DA{\rm{E}}} = \widehat {BAC}\) (cùng bằng 90°),
AD = AB (giả thiết),
AE = AC (giả thiết)
Do đó ΔAED = ΔACB (hai cạnh góc vuông) nên phát biểu a đúng.
Từ ΔAED = ΔACB, suy ra:
DE = BC (hai cạnh tương ứng), nên phát biểu b đúng.
\(\widehat {ABC} = \widehat {A{\rm{DE}}}\) (hai góc tương ứng) nên phát biểu d sai.
Xét ΔACE và ΔABD, ta thấy hai tam giác này không có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. Do đó hai tam giác này không bằng nhau, nên phát biểu c sai.
Vậy phát biểu c, d là phát biểu sai.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 5
Giải bài 32 trang 78 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình 22a, 22b, 22c, 22d là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
a) ∆MAB = ∆MEC (Hình 22a).
b) ∆BAC = ∆DAC (Hình 22b).
c) ∆CAB = ∆DBA (Hình 22c).
d) ∆KDE = ∆NMP (Hình 22d).
Phương pháp giải
Quan sát các hình để thêm các điều kiện để hai tam giác bằng nhau trong trường hợp: cạnh – góc – cạnh.
Lời giải chi tiết
a) Hình a
Để ΔMAB = ΔMEC theo trường hợp cạnh – góc – cạnh thì điều kiện về cặp góc bằng nhau của hai tam giác là góc xen giữa hai cạnh.
Mà tam giác này có \(\widehat {AMB} = \widehat {CME}\) (hai góc đối đỉnh) và MB = MC.
Mặt khác ˆAMBAMB^ là góc xen giữa hai cạnh MA và MB, \(\widehat {CME}\) là góc xen giữa hai cạnh MC và ME.
Do đó điều kiện còn lại là điều kiện về cạnh, đó là MA = ME.
Vậy Hình 22a cần thêm điều kiện MA = ME.
b) Hình b
Để ΔBAC = ΔDAC theo trường hợp cạnh – góc – cạnh thì điều kiện về cặp góc bằng nhau của hai tam giác là góc xen giữa hai cạnh.
Mà hai tam giác này có cạnh AC là cạnh chung, AB = AD.
Mặt khác \(\widehat {BAC}\) là góc xen giữa hai cạnh AB và AC, \(\widehat {DAC}\) là góc xen giữa hai cạnh AD và AC.
Do đó điều kiện còn lại là điều kiện về góc, đó là \(\widehat {BAC} = \widehat {DAC}\).
Vậy Hình 22b cần thêm điều kiện \(\widehat {BAC} = \widehat {DAC}\).
c) Hình c
Để ∆CAB = ∆DBA theo trường hợp cạnh – góc – cạnh thì điều kiện về cặp góc bằng nhau của hai tam giác là góc xen giữa hai cạnh.
Mà hai tam giác này có AB là cạnh chung, \(\widehat {BAC} = \widehat {ABD} = 90^\circ \).
Mặt khác ˆBACBAC^ là góc xen giữa hai cạnh AB và AC, \(\widehat {ABD}\) là góc xen giữa hai cạnh BD và BA.
Do đó điều kiện còn lại là điều kiện về cạnh, đó là AC = BD.
Vậy Hình 22c cần thêm điều kiện AC = BD.
d) Hình d
Xét ∆KDE có: \(\hat K + \hat D + \hat E = 180^\circ \) (tổng ba góc trong một tam giác).
Suy ra \(\hat D = 180^\circ – \hat K – \hat E = 180^\circ – 80^\circ – 40^\circ = 60^\circ \)
Để ∆KDE = ∆NMP theo trường hợp cạnh – góc – cạnh thì điều kiện về cặp góc bằng nhau của hai tam giác là góc xen giữa hai cạnh.
Mà DK = NM, \(\hat D = \hat M\) (cùng bằng 60°).
Mặt khác \(\hat D\) là góc xen giữa hai cạnh DK và DE, \(\hat M\) là góc xen kẽ giữa hai cạnh MN và MP.
Do đó điều kiện còn lại là điều kiện về cạnh, đó là DE = MP.
Vậy Hình 2d cần thêm điều kiện DE = MP.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 5
Giải bài 33 trang 78 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB, AC lần lượt lấy các điểm D và E sao cho AD = AB và AE = AC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và DE.
Chứng minh:
a) ∆ABC = ∆ADE;
b) DE = BC và DE song song với BC;
c) ∆AEN = ∆ACM;
d) M, A, N thẳng hàng.
Phương pháp giải
– Xét các điều kiện về cạnh và góc để chứng minh ∆ABC = ∆ADE theo trường hợp cạnh – góc – cạnh từ đó suy ra các góc và cạnh tương ứng bằng nhau tương ứng bằng nhau nên DE = BC và DE song song với BC.
– Xét các điều kiện về cạnh và góc đề chứng minh ∆AEN = ∆ACM theo trường hợp cạnh – góc – cạnh từ đó chứng minh \(\widehat {NAM} = {180^o}\) suy ra M, A, N thẳng hàng.
Lời giải chi tiết
a) Xét ΔABC và ΔADE có:
AB = AD (giả thiết),
\(\widehat {BAC} = \widehat {DA{\rm{E}}}\) (hai góc đối đỉnh),
AC = AE (giả thiết).
Do đó ΔABC = ∆ADE (c.g.c).
Vậy ΔABC = ∆ADE.
b) Vì ∆ABC = ∆ADE (chứng minh câu a)
Suy ra BC = DE (hai cạnh tương ứng), \(\widehat {ACB} = \widehat {AED}\) (hai góc tương ứng).
Mặt khác \(\widehat {ACB},\widehat {AED}\) là hai góc ở vị trí so le trong.
Suy ra DE // BC.
Vậy DE = BC và DE song song với BC.
c) Ta có: \(EN = \frac{{DE}}{2};MC = \frac{{BC}}{2};DE = BC\) nên EN = MC
Xét ∆AEN và ∆ACM có:
AE = AC (giả thiết),
\(\widehat {NEA} = \widehat {MCA}\) (do \(\widehat {AED} = \widehat {ACB}\))
EN = CM (chứng minh trên),
Suy ra ∆AEN = ∆ACM (c.g.c)
Vậy ∆AEN = ∆ACM.
d) Do ∆AEN = ∆ACM (chứng minh câu c).
Nên \(\widehat {NAE} = \widehat {MAC}\) (hai góc tương ứng)
Ta có: \(\widehat {NAM} = \widehat {NAE} + \widehat {EAM} = \widehat {MAC} + \widehat {EAM}\)
Mà \(\widehat {MAC} + \widehat {EAM} = \widehat {EAC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)
Do đó \(\widehat {NAM} = {180^o}\)
Suy ra M, A, N thẳng hàng
Vậy M, A, N thẳng hàng.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 5
Giải bài 34 trang 78 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Cho điểm M nằm giữa hai điểm O và A. Vẽ các điểm N và B sao cho O là trung điểm của AB và MN. Vẽ tia Ox vuông góc với AB, trên tia Ox lấy điểm K. Chứng minh:
a) ∆KOM = ∆KON;
b) ∆KMA = ∆KNB.
Phương pháp giải
Xét các điều kiện về cạnh và góc để chứng minh ∆KOM = ∆KON và ∆KMA = ∆KNB theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
Lời giải chi tiết
a) Xét ∆KOM và ∆KON có:
\(\widehat {K{\rm{O}}M} = \widehat {K{\rm{O}}N}\) (cùng bằng 90°),
OK là cạnh chung,
OM = ON (do O là trung điểm của MN).
Suy ra ∆KOM = ∆KON (hai cạnh góc vuông).
Vậy ∆KOM = ∆KON.
b) Do ∆KOM = ∆KON (chứng minh câu a).
Suy ra: \(\widehat {KMO} = \widehat {KNO}\) (hai góc tương ứng) và KM = KN (hai cạnh tương ứng).
Ta có OA = OM +MA, OB = ON + NB, OA = OB.
Suy ra MA = NB.
Ta có :\(\widehat {KMO} + \widehat {KMA} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) và \(\widehat {KNO} + \widehat {KNB} = 180^\circ \) (hai góc kề bù).
Mà \(\widehat {KMO} = \widehat {KNO}\) (chứng minh trên).
Suy ra \(\widehat {KMA} = \widehat {KNB}\).
Xét ∆KMA và ∆KNB có:
MA = NB (chứng minh trên),
\(\widehat {KMA} = \widehat {KNB}\) (chứng minh trên),
KM = KN (chứng minh trên)
Suy ra ∆KMA = ∆KNB (c.g.c).
Vậy ∆KMA = ∆KNB.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 5
Giải bài 35 trang 78 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Cho tam giác ABC có \(\widehat {ABC} = 53^\circ ,\widehat {BAC} = 90^\circ \), AH vuông góc với BC (H thuộc BC). Vẽ tia Bx vuông góc với BC. Trên tia Bx lấy điểm D sao cho BD = HA (Hình 23).
a) Chứng minh ∆AHB = ∆DBH.
b) Chứng minh DH vuông góc với AC.
c) Tính số đo góc BDH.
Phương pháp giải
– Xét các điều kiện về cạnh và góc để chứng minh ∆AHB = ∆DBH
– Từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau để chứng minh DH vuông góc với AC và tính số đo góc BDH.
Lời giải chi tiết
a) Xét ∆AHB và ∆DBH có:
\(\widehat {AHB} = \widehat {HB{\rm{D}}}\) (cùng bằng 90°),
BH là cạnh chung,
AH = BD (giả thiết),
Suy ra ∆AHB = ∆DBH (hai cạnh góc vuông).
Vậy ∆AHB = ∆DBH.
b) Do ∆AHB = ∆DBH (chứng minh câu a) nên \(\widehat {ABH} = \widehat {DHB}\) (hai góc tương ứng).
Mà \(\widehat {ABH},\widehat {DHB}\) ở vị trí so le trong
Do đó AB // DH.
Lại có, AB ⊥ AC nên DH ⊥ AC (một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại).
Vậy DH ⊥ AC.
c) Do ∆AHB = ∆DBH (chứng minh câu a) nên\(\widehat {BAH} = \widehat {HDB}\) (hai góc tương ứng).
Xét tam giác ABH vuông tại H có:
\(\widehat {ABH} + \widehat {BAH} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).
Suy ra \(\widehat {BAH} = 90^\circ – \widehat {ABH} = 90^\circ – 53^\circ = 37^\circ \).
Do đó \(\widehat {BDH} = 37^\circ \).
Vậy \(\widehat {BDH} = 37^\circ \)
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 5
Giải bài 36 trang 78 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Cho tam giác ABC có góc A nhỏ hơn 90°. Lấy hai điểm M, N nằm ngoài tam giác ABC sao cho MA vuông góc với AB, NA vuông góc với AC và MA = AB, NA = AC. Gọi I, K lần lượt là giao điểm của BN với AC, MC (Hình 24).
Chứng minh:
a) ∆AMC = ∆ABN;
b) BN vuông góc với CM.
Phương pháp giải
– Xét các điều kiện về cạnh và góc để chứng minh ∆AMC = ∆ABN
– Từ hai tam giác bằng nhau suy ra các góc tương ứng bằng nhau để chứng minh cho BN vuông góc với CM.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(\widehat {MAC} = \widehat {MAB} + \widehat {BAC} = 90^\circ + \widehat {BAC}\)
\(\widehat {MAC} = \widehat {MAB} + \widehat {BAC} = 90^\circ + \widehat {BAC}\)
Suy ra: \(\widehat {MAC} = \widehat {NAB}\)
Xét ∆AMC và ∆ABN có:
MA = AB (giả thiết),
\(\widehat {MAC} = \widehat {NAB}\) (chứng minh trên),
AC = AN (giả thiết)
Suy ra ∆AMC = ∆ABN (c.g.c).
Vậy ∆AMC = ∆ABN.
b) Do ∆AMC = ∆ABN (chứng minh câu a)
Suy ra \(\widehat {ACM} = \widehat {ANB}\) (hai góc tương ứng).
Mặt khác, \(\widehat {KIC} + \widehat {AIN}\) (đối đỉnh).
Suy ra \(\widehat {ACM} + \widehat {KIC} = \widehat {ANB} + \widehat {AIN}\)
Xét ∆AIN vuông tại A có: \(\widehat {ANI} + \widehat {AIN} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)
Hay \(\widehat {ANB} + \widehat {AIN} = {90^o}\)
Do đó \(\widehat {ACM} + \widehat {KIC} = 90^\circ \) hay \(\widehat {ICK} + \widehat {KIC} = 90^\circ \)
Xét ∆KIC, có: \(\widehat {ICK} + \widehat {KIC} + \widehat {IKC} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác).
Suy ra \(\widehat {IKC} = 180^\circ – \left( {\widehat {ICK} + \widehat {KIC}} \right) = 180^\circ – 90^\circ = 90^\circ \)
Do đó BN vuông góc với MC.
Vậy BN vuông góc với MC.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 5
=============
Trả lời