• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật $ABCD$ có $AB=2a, BC=a$. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng $a\sqrt{2} $a) Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$b) Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, CD;    K$ là một điểm trên cạnh $AD$ sao cho $AK=\frac{a}{3} $. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $MN$ và $SK$

Đăng ngày: 22/10/2020 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Hình học không gian Tag với:Hình học không gian

adsense
Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật $ABCD$ có $AB=2a, BC=a$. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng $a\sqrt{2} $a) Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$b) Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, CD;    K$ là một điểm trên cạnh $AD$ sao cho $AK=\frac{a}{3} $. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $MN$ và $SK$

hinh hoc khong gian

Lời giải

a) Vẽ $SO\bot (ABCD)$, ta có: $SA=SB=SC=SD=a\sqrt{2} $
$\Rightarrow  OA=OB=Oc=OD\Rightarrow  O $ là tâm hình chữ nhật $ABCD$
Ta có: $AC=BD=\sqrt{a^2+4a^2}=a\sqrt{5}  $
$\begin{array}{l}
 \Rightarrow OA = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2} \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} – O{A^2}}  = \sqrt {2{a^2} – \frac{{5{a^2}}}{4}}  = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\\
 \Rightarrow V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \frac{1}{3}.2a.a.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3} (đvdt)
\end{array}$
Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật $ABCD$ có $AB=2a, BC=a$. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng $asqrt{2} $a) Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$b) Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, CD;    K$ là một điểm trên cạnh $AD$ sao cho $AK=frac{a}{3} $. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $MN$ và $SK$ 1
b) Chọn hệ trục tọa độ $Oxyz$ như sau:
– Gốc $O$
-Trục $Ox$ đi qua trung trực của $BC$
-Trục $Oy$ đi qua trung trực của $CD$
-Trục $Oz$ đi qua $OS$

adsense

Khi đó: $N(0;\frac{a}{2};0 ),M(0;-\frac{a}{2};0), C(a;\frac{a}{2};0), A(-a;-\frac{a}{2};0), D(-a;\frac{a}{2};0 ), S(0;0;\frac{a\sqrt{3} }{2} )$

$\Rightarrow  \overrightarrow{SA}=(-a;-\frac{a}{2};-\frac{a\sqrt{3} }{2} ), \overrightarrow{SD}=(-a;\frac{a}{2};-\frac{a\sqrt{3} }{2}  )    $
Vecto pháp tuyến $\overrightarrow{n}=[\overrightarrow{SA},\overrightarrow{SD}  ]=(\frac{a^2\sqrt{3} }{2};9;-a^2 ) $ hay $(\sqrt{3};0;-2 )$
Phương trình mặt phẳng $(SAD):\sqrt{3}x-2(z-\frac{a\sqrt{3} }{2} ) =0\Leftrightarrow  \sqrt{3}x-2z+a\sqrt{3}=0  $
Ta có: $MN//AD\Rightarrow  MN//(SAD)$ chứa $AK$
$\Rightarrow  $ Khoảng cách giữa $MN$ và $AK$ là khoảng cách từ $O\in MN$ đến $(SAD)$
$\Rightarrow  d(MN,SK)=d(O,(SAD))=\frac{|a\sqrt{3} |}{\sqrt{7} } =\frac{a\sqrt{21} }{7} $

Thuộc chủ đề:Hình học không gian Tag với:Hình học không gian

Bài liên quan:

  1. Tài liệu chuyên Toán THPT chuyên đề Hình học không gian
  2. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABC$ trong đó có đáy là tam giác vuông tại $A$. Giả sử $SA$ vuông góc với đáy. Biết $AB=c, AC=b, SA=a$. a) Xác định tâm $I$ và bán kính $R$ của hình cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABC$.b) Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $SBC$. Chứng minh $A,G,I$ thẳng hàng.
  3. Đề bài: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của $AC$ và $BC$. Gọi $P$ là điểm nằm trên $BD$, mà $P$ không trùng với trung điểm của $BD$.a) $MP$ có cắt $AD$ không, tại sao?b) Tìm giao điểm của mặt phẳng $(MNP)$ và các đường thẳng $CD, AD$. Hai giao điểm này có vị trí thế nào so với điểm $M$?c) Bạn có nhận xét gì về giả thiết của bài toán?
  4. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA=a$ và vuông góc với mặt phẳng $(ABC),SB=2a,SC=a\sqrt{2} ,\widehat{SBC}=90^0$$a.$ Tính góc $\varphi$ giữa hai mặt phẳng $(ABC)$ và $(SBC)$$b.$ Tính diện tích $\Delta ABC$
  5. Đề bài: Cho hình hộp $ABCD.A'B'C'D'$ với tâm $O$ và $AB=a, AD=b, AA'=c.$Với mọi điểm $M$ ta đặt $T=MA^2+MB^2+MC^2+MD^2+MA'^2+MB'^2+MC'^2+MD'^2$Chứng minh rằng $T=8MO^2+2(a^2+b^2+c^2)$. Hãy xác định vị trí của điểm $M$ để $T$ đạt giá trị bé nhất.
  6. Đề bài: Trong mặt phẳng $(P)$ cho tam giác $ABC$ vuông tại $C, AB=2a,\widehat{CAB}=60^0$, đoạn $SA=h$ và $SA$ vuông góc với $(P)$. Tìm $h$ sao cho góc giữa hai mặt phẳng $(SAB),(SBC)$ bằng $60^0$.
  7. Đề bài: Trên hai mặt phẳng $(P)$ và $(P')$ song song nhau, ta vẽ tương ứng hai đường tròn $(O, R)$ và $(O', R')$, với $OO'\bot (P)$. Gọi $OA$ và $O'B$ theo thứ tự là hai bán kính của hai đường tròn trên sao cho $OA\bot OB$. Cho $OO'=h$.a) Vẽ đường vuông góc chung của $AB$ và $OO'$.b) Chứng minh đường vuông góc chung này qua một điểm cố định. Hãy tìm quỹ tích đầu mút di động của đoạn vuông góc chung này.
  8. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Tìm số đo của góc tạo bởi hai mặt phẳng $(BA'C);(D'AC)$.
  9. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD. A'B'C'D'$ biết bán kính hình cầu nội tiếp trong tứ diện $ACB'D'$ bằng $r$a) Tính diện tích toàn phần cửa tứ diện $ACB'D'$ theo $r$b) Tính thể tích khối lập phương $ABCD. A'B'C'D'$ theo $a$
  10. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy $ABCD$ là hình thang, đáy lớn $AB=3a,AD=CD=a$. Mặt bên $(SAB) $ là tam giác cân đỉnh $S$ với $SA=2a,\alpha$ là mặt phẳng di động song song với $(SAB)$ cắt các cạnh $AD,BC,SC,SD$ theo thứ tự tại $M,N,P,Q$$a.$ Chứng minh $MNPQ$ là hình thang cân$b.$ Đặt $x=AM$ với $0
  11. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB$ và $AD, H$ là giao điểm của $CN$ và $DM.$ Biết $SH$ vuông góc với mặt phẳng $ABCD$ và $SH$ =$a \sqrt{ 3}.$ Tính thể tích khối chóp $S.CDNM$ và khoảng cách giữa hai đường thẳng $DM$ và $SC$ theo $a.$
  12. Đề bài: Cho hình tứ diện $ABCD$. Gọi $A',B',C',D'$ theo thứ tự là trọng tâm các tam giác $BCD,ACD,ABD,ABC$. Chứng minh rằng có phép vị tự biến tứ diện $ABCD$ thành tứ diện $A'B'C'D'$.
  13. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD.$Gọi $D_{1},D_{2},D_{3}$ lần lượt là điểm đối xứng của điểm $D'$ qua $A,B,C$.Chứng minh rằng $B$ là trọng tâm của tứ diện $D_{1}D_{2}D_{3}D'$.
  14. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn đường kính $AB=2a,SA=a\sqrt{3} $ và vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$$a.$ Tính góc giữa hai mặt phẳng $(SAD)$ và $(SBC)$$b.$ Tính góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(SCD)$
  15. Đề bài: Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $M$ và $N$ theo thứ tự là trung điểm của $AB$ và $SC$.a) Xác định các giao điểm $I$ và $J$ của mp$(SBD)$ theo thứ tự với các đường thẳng $AN$ và $MN$.b) Tính các tỉ số $\frac{IA}{IN}, \frac{JM}{JN}, \frac{IB}{IJ}.$ 

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.